Động từ là một phần ngữ pháp tiếng Anh không thể thiếu trong câu khi học tiếng Anh. Tùy theo cách phân loại mà Động từ được chia thành nhiều loại khác nhau.
Để phân biệt được đâu là Động từ, danh từ, tính từ thì cần phải có nhiều thời gian làm quen và luyện tập. Bạn thường xuyên bị nhầm lẫn các loại Động từ trong tiếng Anh?
Chưa hiểu rõ bản chất của các loại Động từ và cách sử dụng chúng? Bài viết này đã cố gắng cung cấp cho bạn định nghĩa chính xác, rõ ràng nhất về các loại Động từ trong tiếng Anh.
Động từ trong tiếng Anh là gì?
Động từ trong tiếng Anh nói chung là những từ hoặc cụm chỉ hoạt động của một chủ thể nào đó. Trong một câu tiếng Anh Động từ là thành phần thiết yếu không thể lược bỏ. Động từ có chức năng truyền tải thông tin mẫu chốt của câu.
Chủ thể ở đây thường là một người, một vật, hoặc sự vật nào đó. Thực tế, ta không thể thành lập một câu hoàn chỉnh nếu thiếu Động từ.
Ví dụ:
- He kicked the ball.
- Anh ấy đã đá quả bóng.
Phân loại Động từ trong tiếng Anh
Có 4 cách phân loại Động từ trong tiếng Anh:
Cách #1: Phân loại theo vai trò của Động từ
Động từ tobe
Động từ tobe trong tiếng Anh là một loại Động từ rất đặc biệt. Nó là một trong những loại Động từ nhưng lại không mà nghĩa chỉ hành động mà dùng để thể hiện trạng thái, sự tồn tại hay đặc điểm của một sự vật hoặc sự việc nào đó.
Có 3 dạng của Động từ tobe:
- Is,
- am,
- are
Ví dụ:
- I am a student
- Tôi là học sinh.
⇒Tìm hiểu thêm về Động từ tobe trong tiếng Anh
Động từ thường
Động từ thường là Động từ dùng để diễn tả những hành động thông thường.
Ví dụ:
- She listens to music when he is sad.
- Cô ấy nghe nhạc khi buồn.
⇒Tìm hiểu thêm về Động từ thường trong tiếng Anh
Trợ Động từ
Trợ Động từ hay còn được hiểu là Động từ hỗ trợ đi kèm với Động từ chính nhằm thể hiện thì, dạng phủ định hoặc nghi vấn của câu.
Các trợ Động từ phổ biến trong tiếng Anh là do và have.
Ví dụ:
- We don’t like to eat onions.
- Chúng tôi không thích ăn hành.
⇒Tìm hiểu thêm về trợ động từ trong tiếng Anh
Động từ khiếm khuyết
Động từ khiếm khuyết trong tiếng Anh được sử dụng đi kèm với Động từ chính để diễn tả khả năng, sự chắc chắn, sự cho phép,…
Một số Động từ khiếm khuyết trong tiếng Anh phổ biến nhất:
- Can: có thể
- May: có thể
- Will: sẽ
- Must: vừa mới, mới, vừa
- Should: nên
Ví dụ:
- You should wake up earlier.
- Bạn nên thức dậy sớm hơn.
⇒Tìm hiểu thêm về Động từ khiếm khuyết
Động từ nối
Động từ nối trong tiếng Anh hay còn gọi là Động từ liên kết (linking verb) là những Động từ không dùng để chỉ hành động và dùng để diễn tả hành động, cảm xúc của con người, sự vật, sự việc,…
Một số Động từ nối trong tiếng Anh thông dụng:
-
- Become: trở nên, trở thành
- Get: dần, trở nên
- Seem: dường như, có vẻ, có vẻ như
- Prove: tỏ ra
- Look: trông có vẻ
- Smell: mùi có vẻ
Ví dụ:
- He seemed to be looking for something.
- Anh ấy dường như đang tìm kiếm thứ gì đó.
⇒Tìm hiểu thêm về Động từ nối trong tiếng Anh
Cách #2: Phân loại theo dạng Nội Động từ và ngoại Động từ
Bên cạnh đó, ta còn phân loại Động từ theo hai dạng là nội Động từ và ngoại Động từ.
Dạng 1: Nội Động từ
Nội Động từ là những từ chỉ hành động nội tại, được thực hiện một cách trực tiếp từ chủ thể của hành động và không tác động lên đối tượng nào . Những câu sử dụng nội Động từ không thể chuyển sang dạng bị động.
Một số Nội Động từ trong tiếng Anh phổ biến:
-
- Laugh: cười
- Grow: lớn lên
- Pose: tạo dáng
- Dance: nhảy
- Pause: tạm ngừng
Ví dụ:
- She is smiling.
- Cô ấy đang cười.
Dạng 2: Ngoại Động từ
Trái ngược với nội Động từ, ngoại Động từ trong tiếng Anh là những Động từ được theo sau bởi một hoặc nhiều tân ngữ và có khả năng chuyển về dạng câu bị động.
Một số ngoại Động từ trong tiếng Anh thông dụng như:
-
- Make: làm, khiến
- Buy: mua
- Push: đẩy
- Throw: ném
- Open: mở
- Close: đóng
Ví dụ:
- My grandma makes cakes every Sunday.
- Bà tôi làm bánh vào mỗi chủ nhật.
⇒Tìm hiểu thêm về Nội Động từ và Ngoại Động Từ
Cách #3: Phân loại theo Động từ trong tiếng Anh thường gặp
Ngoài ra thì Động từ trong tiếng Anh còn có thể được phân chia thành các dạng như sau.
Động từ thể chất
Động từ chỉ thể chất trong tiếng Anh là những từ dùng để diễn tả hành động của một chủ thể. Đó có thể là hành động của cơ thể hoặc việc chủ thể sử dụng vật nào đó để gây ra một hành động hoàn chỉnh.
Ví dụ:
- The dog is lying next to the door.
- Con chó đang nằm cạnh cửa ra vào.
Động từ chỉ trạng thái
Động từ chỉ trạng thái là những từ không dùng để mô tả hành động mà được bổ sung bởi các tính từ dùng để chỉ sự tồn tại của một sự việc, tình huống nào đó.
Ví dụ:
- The coach appreciated his swimming ability.
- Huấn luyện viên đánh giá cao khả năng bơi lội của anh ấy.
Động từ chỉ hoạt động nhận thức
Động từ chỉ hoạt động nhận thức là những từ mang ý nghĩa về nhận thức như hiểu, biết, suy nghĩ, khám phá,… về một vấn đề, sự việc nào đó. Các Động từ này sẽ không chia ở dạng tiếp diễn.
Một số từ chỉ hoạt động nhận thức thông dụng:
-
- Like: thích
- Love: yêu
- Hate: ghét
- Know: biết
- Understand: hiểu
- Mind: nghĩ
- Want: muốn
- Remember: nhớ
- Realize: nhận ra
- Forget: quên
- See: thấy, xem
- Look: nhìn
Ví dụ:
- I like her coat.
- Tôi thích áo khoác của cô ấy.
Cách #4: Phân loại theo Động từ bất quy tắc
Động từ bất quy tắc không phải là một loại Động từ mà bản thân những từ này có thể bao gồm những loại Động từ phía trên. Tại sao nó lại có tên là Động từ bất quy tắc?
Thông thường Động từ trong tiếng Anh sẽ có các dạng khác nhau tương ứng với các thì khác nhau và tuân theo một quy tắc cụ thể. Những từ không tuân theo quy tắc này sẽ là những Động từ bất quy tắc.
Một số Động từ bất quy tắc thường gặp:
Infinitive | Past | Past participle |
Go | Went | Gone |
Give | Gave | Given |
Read | Read | Read |
Find | Found | Found |
Get | Got | Got/gotten |
Hit | Hit | Hit |
Have | Had | Had |
Leave | Left | Left |
Lie | Lay | Lain |
Pay | Paid | Paid |
Put | Put | Put |
Relay | Relaid | Relaid |
Rid | Rid | Rid |
Rise | Rose | Risen |
Run | Run | Run |
Say | Said | Said |
Set | Set | Set |
Shoot | Shot | Shot |
Sing | Sang |
Ngoài ra thì còn rất nhiều các Động từ bất quy tắc khác mà các bạn cần phải học. Để ghi nhớ những từ này không còn cách nào khác đó là học thuộc lòng.
Các bạn có thể làm thật nhiều bài tập, vận dụng các từ này trong giao tiếp hằng ngày để có thể ghi nhớ chúng nhé.
Vị trí của Động từ trong tiếng Anh
Nếu như danh từ trong tiếng Anh có vị trí khá linh hoạt và có thể đứng ở rất nhiều vị trí khác nhau thì Động từ trong tiếng Anh chỉ có một vài vị trí nhất định như sau:
1. Động từ trong tiếng Anh đứng sau chủ ngữ
Trong một câu tiếng Anh cơ bản thì Động từ đứng ngay sau chủ ngữ với mục đích diễn tả hành động của chủ thể đó.
Ví dụ:
- She teaches in a high school.
- Cô ấy dạy học tại một trường trung học phổ thông.
2. Động từ trong tiếng Anh đứng sau trạng từ chỉ tần suất
Trong những câu diễn tả thói quen thì Động từ không trực tiếp đứng sau chủ ngữ mà nó sẽ đứng sau trạng từ chỉ tần suất.
Ví dụ:
- She often wakes up early.
- Cô ấy thường xuyên thức dậy sớm.
3. Động từ trong tiếng Anh đứng trước tân ngữ
Ngoài cách xác định vị trí của Động từ qua chủ ngữ thì chúng ta còn có thể xác định qua tân ngữ. Trong tiếng Anh, Động từ sẽ đứng trước tân ngữ.
Ví dụ:
- Close the door it is raining heavily!
- Đóng cửa vào đi trời đang mưa rất to!
Một số trường hợp Động từ sẽ đi kèm với giới từ sau đó mới là tân ngữ.
Ví dụ:
- Wait for me five minute!
- Đợi tôi năm phút nhé!
4. Động từ trong tiếng Anh đứng trước tính từ
Có một loại Động từ trong tiếng Anh duy nhất đứng trước tính từ đó là Động từ tobe.
Ví dụ:
- She is very beautiful.
- Cô ấy rất xinh đẹp.
Dấu hiệu nhận biết Động từ trong tiếng Anh
Tiền tố – en : enlarge, enrich, encourage
Các hậu tố :
- Ate: locate, translate, considerate
- Fy: satisfy, classify, beautify
- Ize, ise: realize, socialize, modernize
- En: widen, broaden, enlarge
Cách dùng Động từ trong tiếng Anh
Từ trong tiếng Anh khác với tiếng Việt. Để có thể sử dụng được Động từ trong tiếng Anh các bạn cần nắm vững các quy tắc của Động từ.
1. Thêm đuôi V-ing và V-ed
Một trong những điều mà các bạn sẽ thường xuyên bắt gặp và cần làm đó là thêm đuôi “ing” hoặc đuôi “ed” cho Động từ tùy thuộc vào thì của cậu.
Thêm đuôi ‘-ing’ cho Động từ trong tiếng Anh
Động từ trong tiếng Anh sẽ cần thêm đuôi “ing” khi người dùng sử dụng chúng trong các thì tiếp diễn hoặc chuyển Động từ thành danh Động từ trong tiếng Anh
Nguyên tắc thêm đuôi “ing” cho Động từ
-
- Thêm trực tiếp đuôi “ing” vào cuối Động từ nguyên mẫu.
- Nếu Động từ kết thúc bằng đuổi “e” thì bỏ “e” và thêm đuôi “ing”.
- Với những Động từ kết thúc bằng đuổi “ie” thì đổi thành “y” và thêm “ing”.
- Khi Động từ kết thúc bằng một nguyên âm và một phụ âm thì gấp đôi phụ âm cuối và thêm đuôi “ing”.
- Đối với những Động từ kết thúc bằng đuổi “L” và có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất thì gấp đôi phụ âm cuối sau đó thêm đuôi “ing”.
Một số trường hợp thêm đuôi “ing” đặc biệt không theo quy tắc.
-
- to dye → dyeing
- to singe → singeing
⇒Tìm hiểu thêm về Danh Động từ trong tiếng Anh
Thêm đuôi ‘-ed’ cho Động từ trong tiếng Anh
Động từ (ngoại trừ Động từ bất quy tắc) sẽ cần thêm đuôi ‘-ed’ khi mà chúng được sử dụng trong các thì quá khứ, câu bị động,…
Nguyên tắc thêm đuôi ed cho Động từ
-
- Thêm trực tiếp đuôi ed vào sau Động từ nguyên mẫu.
- Đối với các Động từ kết thúc bằng đuôi “e” thì chỉ cần thêm “d”.
- Đối với các Động từ kết thúc bằng “y” thì đổi “y” thành “i” và thêm đuôi ed.
- Đối với Động từ kết thúc với một nguyên âm và một phụ âm thì gấp đôi phụ âm cuối và thêm “ed”.
- Đối với những Động từ có trọng âm rơi vào âm thứ nhất và kết thúc bằng phụ âm thì gấp đôi phụ âm cuối và thêm “ed”.
2. Bảng Động từ trong tiếng Anh thường gặp thông dụng nhất
STT | Động từ tiếng Anh | Nghĩa tiếng Việt |
1 | Be | Là, thì , ở |
2 | Have | có |
3 | Do | làm |
4 | Say | nói |
5 | Get | lấy |
6 | Make | làm |
7 | Know | biết |
8 | Go | đi |
9 | See | thấy |
10 | Think | nghĩ |
11 | Look | nhìn |
12 | Use | dùng |
13 | Watch | xem |
14 | Eat | ăn |
15 | Drink | uống |
16 | Run | chạy |
17 | Dance | Nhảy mua |
18 | Put | đặt |
19 | Try | thử |
20 | Keep | giữ |
21 | Call | gọi |
22 | Open | mở |
23 | Close | đóng |
24 | Sit | ngồi |
25 | Listen | nghe |
26 | Play | chơi |
27 | Write | viết |
28 | Read | đọc |
29 | Stop | Dùng lại |
30 | Let | Cho phep |
31 | Agree | Đồng ý |
32 | Walk | Đi bộ |
33 | Sing | hat |
34 | Wait | đợi |
35 | Buy | mua |
36 | Pay | Trả, thanh toán |
37 | Win | Chiến thắng |
38 | Send | gửi |
39 | Build | Xây dựng |
40 | Spend | dành |
41 | Live | sống |
42 | Help | Giúp đỡ |
43 | Sleep | ngủ |
44 | Need | cần |
45 | Become | Trở thành |
46 | Bring | Mang lại, đem lại |
47 | Begin | Bắt đầu |
48 | Join | Tham gia |
49 | Learn | học |
50 | Swim | bơi |
3. Lưu ý khi sử dụng Động từ trong câu tiếng Anh
Khi sử dụng Động từ trong câu tiếng Anh các bạn cần chú ý một số điều sau
- Trong câu có hai Động từ trở lên chỉ có một Động từ chia theo thì còn những Động từ còn lại sẽ được chia theo dạng.
- Trong một câu luôn luôn phải có Động từ.
- Khi sử dụng trợ Động từ đi kèm thì Động từ chính không chia.
- Sử dụng Động từ khiếm khuyết sẽ không dùng thêm trợ Động từ.
⇒ Tìm hiểu thêm về cách chia Động từ
Một số Động từ trong tiếng Anh thường gây nhầm lẫn
Một số Động từ có cách viết hoặc cách đọc gần giống với những từ khác dễ gây nhầm lẫn trong tiếng Anh:
- Cite /sait/ (v) = trích dẫn
Site /sait/ (n) = địa điểm, khu đất ( để xây dựng)
Sight /sait/ (v) = ngắm cảnh - Affect /ə’fekt/ (v) = tác động đến
Effect /i’fekt/ (v) = thực hiện, đem lại - Desert /di’zə:t/ (v) = bỏ, bỏ mặc, đào ngũ
Desert /’dezət/ (n) = sa mạc
Một số bài tập về Động từ trong tiếng Anh có đáp án
Dưới đây là một số bài tập nhỏ về cách sử dụng Động từ trong tiếng Anh để các bạn có thể ứng dụng ngay những kiến thức vừa học được nhé.
Bài 1: Điền dạng đúng của Động từ trong câu
- She is _____(do) her homework
- He _____(want) a car next year.
- My parents will _____(buy)a new home that is larger than our current one.
- My sister has _____(give) birth to two babies for two months.
- You _____(wake up) early you can get more done
- We always _____(clean) our house on weekends.
- He doesn’t _____(listen) to music while at work.
- The kids don’t _____(like) going to school.
- My sister is _____(play) chess.
- I _____(call) my best friend to tell her what I just encountered.
- She likes (go) ______________ fishing. She (go) _______ fishing when she (have)_______free time.
- _______you (do) _______ the housework last night?
- When _______you ( buy ) _______this comic ?- I (buy) _______ it two days ago.
Bài 2: Chọn đáp án đúng
- They often (build) ______________ hotels last year.
A. build B. built C. building C. were built
2. Look! The bus (come) ______________.
A. comes B. coming C. is coming D. come
3. My friends are saving money because they (buy) ______________ a new house next year.
A. buy B. are buy C. buying D. are going to buy
Đáp án:
Bài 1:
- Doing
- Wants
- Buy
- Given
- Wake up
- Clean
- Listen
- Like
- Playing
- Called
- going – goes – has
- Did – do
- did – buy – bought
Bài 2:
1.B
2.C
3.D
Bài viết này đã tổng hợp những kiến thức tổng quan nhất về Động từ trong tiếng Anh. Qua đây các bạn sẽ có được cái nhìn tổng quát nhất về từ loại này.