Tân ngữ trong tiếng Anh là gì? Vị trí của tân ngữ trong câu như thế nào? Cách sử dụng Tân ngữ trong tiếng Anh như thế nào? Làm thế nào để viết xác định Tân ngữ trong tiếng Anh chuẩn xác, đặc biệt trong câu Chủ động, Bị động.
Trong bài này chúng tôi sẽ cung cấp cho các bạn rất nhiều kiến thức quan trọng về Tân ngữ trong tiếng Anh để giúp các bạn làm bài tiếng Anh một cách dễ dàng nhất.
Tân ngữ trong tiếng Anh là gì?
Tân ngữ (Object) trong tiếng Anh đóng vai trò quan trọng là thành phần thuộc Vị ngữ trong câu thường đi sau Động từ, Liên từ hoặc Giới từ, biểu đạt ý nghĩ của người hoặc vật chịu sự tác động của Động từ, Giới từ đứng trước nó hoặc biểu đạt mối liên kết giữ các Tân ngữ với nhau thông qua Liên từ.
Ví dụ:
- I eat rice. (Tôi ăn cơm.)
- My mother gives me some candys. (Mẹ tôi đưa tôi một vài cái kẹo.)
Lưu ý: cả me và some candys đều là tân ngữ.
Khi cần xác định Tân ngữ trong tiếng Anh, ngoài việc đứng sau Động từ, các bạn có thể đặt câu hỏi: “Ai/ Cái gì nhận hành động?” như “Ai được mẹ tôi tặng hoa?”, “Mẹ tôi đưa tôi cái gì?” hay “Cái gì tôi đang chơi?”.
Tại sao Tân ngữ tiếng Anh quan trọng?
Tân ngữ trong tiếng Anh quan trọng bởi vì có rất nhiều động từ trong tiếng Anh cần Tân ngữ để bổ nghĩa cho chúng.
- Một số động từ không cần có tân ngữ. Chúng được gọi là các nội động từ (intransitive verbs). Ví dụ như: run, sleep, cry, wait, die, fall
- Một số động từ khác cần có tân ngữ trực tiếp hoặc cả tân ngữ trực tiếp và gián tiếp. Những động từ này được gọi là ngoại động từ (transitive verbs). Ví dụ như: eat (sth.), break (sth.), cut (sth.), make (sth.), send (s.o) (sth.), give (s.o) (sth.)…
Các loại Tân ngữ trong tiếng Anh
Có ba loại tân ngữ trong tiếng Anh là : tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp và tân ngữ của giới từ
#1. Tân ngữ trực tiếp (Direct object)
Tân ngữ trong tiếng Anh trực tiếp chỉ người hoặc vật đầu tiên nhận tác động của hành động.
Chú ý: Không phải bất cứ động từ nào trong tiếng Anh cũng đòi hỏi tân ngữ đúng sau nó là một danh từ. Một số động từ yêu cầu tân ngữ đằng sau nó là một động từ khác.
Ví dụ:
- I like her. Tôi thích cô ấy
Her là tân ngữ trực tiếp đứng sau động từ like
#2. Tân ngữ gián tiếp (Indirect object)
Đây là tân ngữ chỉ đồ vật hoặc người mà hành động xảy ra đối với (hoặc dành cho) đồ vật hoặc người đó.
Tân ngữ gián tiếp có thể đứng sau tân ngữ trực tiếp và được ngăn cách bởi một giới từ hoặc cũng có thể đứng trước tân ngữ trực tiếp mà không có giới từ. Giới từ thường dùng ở đây là for và to.
Ví dụ:
– I gave Marry a car .=> I gave the car to Marry.
Mary là tân ngữ gián tiếp, a car là tân ngữ trực tiếp
Phân biệt giữa tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp
Khi tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp cùng được nói đến thì thứ tự của chúng như sau:
Tân ngữ | Ví dụ | |
Tân ngữ gián tiếp đứng sau làm tân ngữ trực tiếp thì phải có giới từ to hoặc for | He teaches English to me | Giữa hai tân ngữ “English” và “me” có giới từ to nên “English” là tân ngữ trực tiếp, “me” là tân ngữ gián tiếp |
Tân ngữ gián tiếp đứng trước tân ngữ trực tiếp (ngay sau động từ) thì không dùng giới từ. | She bought me a bottle of water | giữa 2 tân ngữ “me” và “a botte of water” không có giới từ nào nên “me” là tân ngữ gián tiếp, “a bottle of water” là tân ngữ trực tiếp. |
#3. Tân ngữ của giới từ
Tân ngữ của giới từ là những từ/ cụm từ đứng sau một giới từ trong câu.
Ví dụ:
– The book is on the table. (Quyển sách đang ở trên bàn.)
The table là tân ngữ của giới từ On
– I want to go out with you. (Tôi muốn ra ngoài với bạn.)
You là tân ngữ của giới từ with
Các hình thức tân ngữ trong tiếng Anh
Danh từ (Noun)
Danh từ có thể làm tân ngữ gián tiếp hoặc trực tiếp trong câu
Lưu ý: Bao gồm cả các tính từ dùng như danh từ tập hợp (Adjective used as Noun): the rich (người giàu), the poor (người nghèo), the old (người già),…
Ví dụ:
- she helps the poor. Cô ây giúp đỡ những người nghèo
Đại từ nhân xưng (Personal pronoun)
Đây là các đại từ nhân xưng nhưng chúng không được làm chủ ngữ mà chỉ được làm tân ngữ hay bổ ngữ.
Đại từ chủ ngữ
Đại từ nhân xưng (Personal pronoun)
Đây là các đại từ nhân xưng nhưng chúng không được làm chủ ngữ mà chỉ được làm tân ngữ hay bổ ngữ.
Đại từ chủ ngữ
I | Me |
You | You |
He | Him |
she | Her |
It | It |
They | Them |
Động từ (Verb)
Động từ nguyên thể làm tân ngữ (to + verb)
Trong bảng là các động từ mà sau nó đòi hỏi tân ngữ là một động từ nguyên thể khác.
offer | seem |
-agree | seem |
desire | demand |
plan | forget |
strive | decide |
attempt | prepare |
expect | intend |
Ví dụ:
I decide to go to Ha Long Bay to morrow. Tôi quyết đinh đi Hạ Long vào ngày mài
I expect to pass the IELTS exam. Tôi mong đợi để vượt qua kì thi IELTS
Động từ thêm đuôi ing (V-ing)
Bảng dưới đây là các động từ yêu cầu những động từ theo sau nó là một V-ing.
enjoy
finish miss postpone
|
admit
appreciate avoid can’t help |
suggest
mind recall |
practice
quit resume |
risk
repeat resent |
delay
deny resist |
Ví dụ:
I delayed doing my homework until tonight.
She enjoys reading books when she has free time.
Đặc biệt, có một số động từ mà theo sau nó có thể là động từ nguyên mẫu hoặc V-ing với ý nghĩa không thay đổi.
begin | continue |
hate | love |
start | dread |
can’t stand | prefer |
like | try |
Ví dụ
- I like to watching TV
- I like watching
Mệnh đề (Clause)
Ví dụ: I will tell you what I want. Tôi sẽ cho anh biết tôi cần cái gì.
Dùng tân ngữ trong câu bị động (Passive voice)
Câu bị động là chủ điểm ngữ pháp khiến nhiều người học nhầm lẫn. Nhưng chỉ cần nắm chắc về kiến thức tân ngữ, bạn có thể tự tin hơn nhiều và ăn điểm phần này đó.
Để tạo nên một câu bị động, ta cần:
-Xác định tân ngữ muốn chuyển
-Chuyển tân ngữ đó lên đầu thành chủ ngữ
-Động từ chuyển từ thể chủ động sang bị động
-Chuyển chủ ngữ ở câu chủ động xuống cuối, thêm by đăng trước.
Ví dụ:
They planted a tree in the garden. (Họ đã trồng một cái cây ở trong vườn.)
– Xác định tân ngữ: a tree (dạng danh từ, đứng sau động từ)
– Chuyển tân ngữ lên đầu thành chủ ngữ: A tree
– Động từ chuyển từ bị động sang bị động: The environment was planed…
– Chuyển chủ ngữ ở câu chủ động xuống cuối, thêm by: A tree was planed .
Vậy là ta đã có 1 câu bị động hoàn chỉnh rồi đó.
Các bài tập vận dụng về tân ngữ trong tiếng Anh
1. Điền đại từ thích hợp thay thế cho danh từ trong ngoặc:
1. ……….is dancing. (John)
2. ……….is black. (the car)
3. ………. are on the chair. (the books)
4. ………. is eating. (the cat)
5. ………. are cooking a meal. (my sister and I)
6. ………. are in the garage. (the motorbikes)
7. ………. is riding his motorbike. (Jack)
Đáp án
1. He is dancing. – Anh ấy đang nhẩy.Peter sẽ được đề cập đến là He: đại từ chủ ngữ ở ngôi thứ 3 số ít làm chủ ngữ cho câu.
2. It is white. – Nó (là) mầu trắng. The car là một vật.
It là đại từ chủ ngữ làm chủ ngữ trong câu
3. They are on the chair. – Chúng đang ở trên ghế.
The books là số nhiều They: đại từ chủ ngữ làm chủ ngữ trong câu.
4. It is eating. – Nó đang ăn.
The cat là một con vật nuôi trong nhà, nó có thể được gọi là he/she nhưng trong trường hợp này chúng ta không biết giới tính của nó nên thay thế bằng It: đại từ chủ ngữ.
5. We are cooking a meal. – Chúng tôi đang nấu một bữa ăn.
My sister and I là 2 người – số nhiều nên dùng We: đại từ chủ ngữ
6. They are in the garage. – Chúng đang ở trong gara.
The motorbikes có s là số nhiều nên dùng They: đại từ chủ ngữ của câu.
7. He is riding his motorbike. – Anh ấy đang lái chiếc xe máy của anh ấy.
Jack là tên đàn ông, ngôi thứ 3 số ít – He: đại từ chủ ngữ
Ngoài việc học các kiến thức quan trọng như các thì trong tiếng anh, thì học cách sử dụng tân ngữ cúng vô cùng quan trọng, Các bạn hãy thường xuyên làm bài tập để luyện tập tốt hơn nhé. Hy vọng bài viết này mang lại nhiều kiến thức hữu ích cho các bạn