Thì tương lai tiếp diễn | Định nghĩa, Cấu trúc, Cách dùng

Thì tương lai tiếp diễn là một trong những cấu trúc ngữ pháp được áp dụng nhiều trong đời sống. Nó nằm trong chuỗi bài học về Các thì trong tiếng Anh. Vậy, trong bài học này các bạn hãy cùng mình tìm hiểu chi tiết về thì tương lai tiếp diễn nhé!

Định nghĩa thì tương lai tiếp diễn

Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.

Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn

  1. Thì tương lai tiếp diễn ở thể khẳng định

Cấu trúc: S + will + be + V-ing

Trong đó:

  • S (span class="docto" role="button"ject): Chủ ngữ
  • Will: trợ động từ
  • V-ing: Động từ “-ing”

Chú ý: “be” luôn đứng sau “will”.

Ví dụ:

  • I will be having breakfast at 7 a.m tomorrow.
    (Tôi sẽ đang ăn sáng vào 7 giờ sáng mai.)
  • I will be eating bread from noon tomorrow.
    (Tôi sẽ đang ăn bánh mì từ trưa mai.)

2. Thể phủ định

Cấu trúc: S + will not + be + V-ing

Lưu ý: will not = won’t

Ví dụ:

  • She won’t be playing games tomorrow.
    (Cô ấy sẽ không đang chơi game vào ngày mai.)
  • We won’t be sleeping when you come tomorrow morning.
    (Chúng tôi sẽ đang không ngủ khi cậu tới vào sáng mai.)

3. Thể nghi vấn

Cấu trúc: Will + S + be + V-ing +…?

Trả lời: Yes, S + will. / No, S + won’t.

Ví dụ:

  • Will you be studying next Tuesday?
    (Bạn sẽ đang học bài vào thứ ba tới chứ.)
    → Yes, I will./ No, I won’t.
  • Will James be working when we visit him tomorrow?
    (James có sẽ đang làm việc lúc chúng ta đến thăm cậu ấy ngày mai không?)
    → Yes, he will./ No, he won’t.

4. Câu hỏi Wh-question

Cấu trúc: WH-word + will + S + be + V-ing +…?

Ví dụ:

  • What will she be doing at this time tomorrow?
    (Cô ấy sẽ đang làm gì vào giờ này ngày mai?)
  • Where will you be staying when we visit you tonight?
    (Bạn sẽ đang ở đâu khi chúng tôi đến thăm bạn tối nay?)

Cách dùng thì tương lai tiếp diễn

Thì tương lai tiếp diễn có thể chia thành 4 mục đích chính.

#1. Diễn tả một hành động hay sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.

Ví dụ:

  • This time tomorrow, the plane will be leaving Saigon.
    (Giờ này ngày mai, chiếc máy bay sẽ rời Sài Gòn.)
  • Tonight at 7 PM, I am going to be eating dinner.
    (Vào lúc 7 giờ tối nay, tôi sẽ đang dùng bữa tối.)

#2. Diễn tả một hành động, một sự việc đang xảy ra thì một hành động, sự việc khác xen vào trong tương lai.

Ví dụ:

  • She will be waiting for him when he arrives tomorrow.
    (Cô ấy sẽ đang đợi anh ta khi anh ta đến vào ngày mai.)
  • He will be waiting for her when her plane arrives tonight.
    (Anh ấy sẽ chờ cô ấy khi máy bay cô ấy đáp xuống.)

#3. Diễn tả hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai.

Ví dụ:

  • I will be staying in the hotel while you guys are eating out.
    (Tớ sẽ đang ở lại khách sạn trong khi các cậu đang đi ăn ở ngoài.)
  • My parents are going to London, so I will be staying with my grandma for the next 2 weeks.
    (Bố mẹ tớ sẽ đi London, thế nên tớ sẽ ở với bà trong 2 tuần tới.)

#4. Diễn tả hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu.

Ví dụ:

  • The train will be leaving at 10 AM.
    (Chuyến tàu hoả sẽ dời đi lúc 10 giờ sáng.)
  • Next Monday, you will be working in your new job.
    (Thứ hai tới bạn sẽ đang ở chỗ làm mới của mình.)

#5. Dùng để yêu cầu/hỏi một cách lịch sự về một thông tin nào đó ở tương lai

Ví dụ: Will you be bringing your friend to the pub tonight?

(Bạn sẽ rủ bạn của mình đến pub tối nay chứ?)

#6. Kết hợp với “still” để chỉ những hành động đã xảy ra hiện tại và được cho là sẽ tiếp tục diễn ra trong tương lai

Ví dụ: Tomorrow he will still be suffering from his cold.

(Ngày mai anh ấy vẫn sẽ bị cơn cảm lạnh hành hạ.)

#7. Diễn tả những hành động song song với nhau nhằm mô tả một không khí, khung cảnh tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.

Ví dụ: When I arrive at the party, everybody is going to be celebrating. Some will be dancing. Others are going to be talking.

(Khi tôi đến bữa tiệc, mọi người sẽ đang ăn mừng. Một số người sẽ đang nhảy múa. Một số khác sẽ đang trò chuyện với nhau.)

Lưu ý: chúng ta có thể sử dụng “be going to” để thay cho “will” mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu.

Dậu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn

Dấu hiệu tương lai tiếp diễn thường có các trạng từ chỉ thời gian cùng với thời điểm xác định:

  • At this/ that + time/ moment + khoảng thời gian trong tương lai (at this moment next year,…)
  • At + thời điểm xác định trong tương lai (at 5 p.m tomorrow)
  • …when + mệnh đề chia thì hiện tại đơn (when you come,…)
  • Từ nhận biết: In the future, next year, next week, next time, soon.
    Ngoài ra khi trong câu có sử dụng các động từ chính như “expect” hay “guess” thì câu cũng thường được chia ở thì tương lai tiếp diễn. Đây cũng là dấu hiệu thì tương lai tiếp diễn hay gặp trong các bài thi.

Lưu ý:

  • Thì tương lai tiếp diễn không sử dụng các mệnh đề bắt đầu với những từ chỉ thời gian như: If, as soon as, by the time, unless, when, while, before, after,…
  • Một số từ KHÔNG hoặc HIẾM dùng ở dạng tiếp diễn như: be, cost, fit, mean, suit, belong, have, feel, hear, see, smell, taste, touch, hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish, believe, know, think, understand,…

Ví dụ:

  • At 6 a.m tomorrow, I will be climbing mountains.
    (Vào 6 giờ sáng mai, tôi sẽ đang leo núi.)
  • At this time next week, we will be traveling in New Zealand.
    (Vào thời gian này tuần sau, chúng ta sẽ đang đi du lịch tại New Zealand.)

Những lưu ý khi sử dụng thì tương lai tiếp diễn

Khi dùng thì tương lai tiếp diễn có 3 điểm mọi người cần lưu ý như sau:

Những mệnh đề bắt đầu với when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless… thì không dùng thì tương lai tiếp diễn mà dùng hiện tại tiếp diễn.

Ví dụ: While I will be finishing my homework, she is going to make dinner. (không đúng)

⇒ While I am finishing my homework, he is going to make dinner.

Những từ sau không dùng ở dạng tiếp diễn nói chung và thì tương lai tiếp diễn nói riêng:

  • state: be, cost, fit, mean, suit
  • possession: belong, have
  • senses: feel, hear, see, smell, taste, touch
  • feelings: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish
  • brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand

Ví dụ:Jane will be being at my house when you arrive. (không đúng)

⇒ Jane will be at my house when you arrive.

Dạng bị động của thì tương lai tiếp diễn:

At 8:00 PM tonight, John will be washing the dishes. (chủ động)

=> At 8:00 PM tonight, the dishes will be being washed by John. (bị động)

Cách phân biệt thì tương lai đơn và tương lai tiếp diễn, tương lai gần

Dấu hiệu nhận biết

Tương lai đơn Tương lai tiếp diễn Tương lai gần
  • tomorrow
  • next day/week/month…
  • someday
  • soon
  • as soon as
  • until…

  • at this time tomorrow
  • at this moment next year
  • at present next Friday
  • at 5 p.m tomorrow…
Để xác định được thì tương lai gần, cần dựa vào ngữ cảnh và các
bằng chứng ở hiện tại.

Bài tập thì tương lai tiếp diễn

Để ghi nhớ hoàn toàn những kiến thức phía trên, bây giờ chúng ta hãy cùng vận dụng kiến thức để làm một vài bài tập nho nhỏ về thì tương lai tiếp diễn dưới đây nhé.

Bài 1: Điền vào chỗ trống

1. At midnight we (sleep) ____.

2. This time next week we (sit) ____ at the beach.

3. At nine I (watch) ____ the news.

4. Tonight we (cram up) ____ for our English test.

5. They (dance) ____ all night.

6. He (not/play) ____ all afternoon.

7. I (not/work) ____ all day.

8. (eat/you) ____ at six?

9. (drive/she) ____ to London?

10. (fight/they) ____ again?

Bài 2: Hoàn thành câu dùng từ gợi ý đã cho

1. They/be/play/soccer/time/tomorrow/their classmates.

2. It/seem/her/that/she/be/study/abroad/time/she/graduate/next year.

3. The kids/be/live/London/for/3 months/because/visit/their uncle’s house.

4. Lucas/be/do/homework/7 p.m/tomorrow evening//so/I/not/ask/him/go out.

5. Henry and I/not/be/have/lunch/together/when/she/come/tomorrow.

Đáp án

Bài 1:

1. will be sleeping

2. will be sitting

3. will be watching

4. will be cramming up

5. will be dancing

6. will not be playing

7. will not be working

8. Will you be eating

9. Will she be driving

10. Will they be fighting

Bài 2:

1. They will be playing soccerl at that time tomorrow with classmates.

2. It seems to her that she will be studying abroad by the time she graduates next year.

3. The kids will be living in London for 3 months because of their visit to their uncle’s house.

4. Lucas will be doing his homework at 7 p.m. tomorrow evening, so I don’t ask him to go out.

5. Henry and I will not/won’t be having lunch together when she comes tomorrow.

Trên đây là bài viết tổng hợp về thì tương lai tiếp diễn, hy vọng đã cung cấp cho bạn đọc những thông tin hữu ích nhất, giúp bạn nắm rõ ngữ pháp và cấu trúc về thì trong tiếng Anh. Chúc các bạn thành công trên chặng đường chinh phục việc học tiếng Anh của mình.

Xem thêm:

  • Thì tương lai đơn: Will và Shall
  • Tương lai gần: I am going to do
  • Thì Tương lai hoàn thành
  • Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn

Đỗ Oanh

Bao Oanh Do là giảng viên tại Trung tâm ngoại ngữ PopoDooKids, cô đã hỗ trợ hàng ngàn người từ khắp nơi trên thế giới cải thiện khả năng nói tiếng Anh của họ. Cô có bằng cấp về sư phạm tiếng Anh cùng với hơn 15 năm kinh nghiệm dạy học. Bao Oanh Do là người tạo ra các bài học Phát âm tiếng Anh trực tuyến có audio được thiết kế phù hợp với nền tảng ngôn ngữ của học sinh.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back to top button