Thì tương lai đơn trong tiếng Anh chuẩn nhất

Thì tương lai đơn trong tiếng Anh (Simple Future Tense) là một trong những thì quan trọng của cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh. Thì tương lai đơn được sử dụng khi thể hiện một lời hứa, yêu cầu hoặc một quyết định nảy sinh tức thì ngay tại thời điểm nói.

Thì tương lai đơn trong tiếng Anh là gì?

Thì tương lai đơn trong tiếng Anh được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói. Thường sử dụng thì tương lai đơn với động từ to think trước nó.

Cách dùng thì tương lai đơn Ví dụ về thì tương lai đơn
Diễn đạt một quyết định tại thời điểm nói We will see what we can do to help you.( Chúng tôi sẽ xem để có thể giúp gì cho anh.)

I miss her. I will go to her house to see her. ( Tôi nhớ cô ấy. Tôi sẽ đến nhà gặp cô ấy )

Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời Will you open the door? ( Anh đóng cửa giúp tôi được không) → lời yêu cầu.

Will you come to lunch? ( Trưa này cậu tới ăn cơm nhé ) → lời mời

Will you turn on the fan? ( Bạn có thể mở quạt được không ) → lời yêu cầu.

Will you go to this party tonight? ( Bạn sẽ đến bữa tiệc tối nay chứ ) → lời mời

Diễn đạt dự đoán không có căn cứ People will not go to Jupiter before 22nd century.( Con người sẽ không thể tới sao Mộc trước thế kỉ 22. )

I think people will not use computers after 25th century. ( Tôi nghĩ mọi người sẽ không sử dụng máy tính sau thế kỷ 25 )

Công thức thì tương lai đơn

Giống như các loại thì khác, thì tương lai đơn trong tiếng Anh có 3 loại cấu trúc

Loại câu Công thức Ví dụ
Khẳng định S+ wil+ S ( nguyên thể ) My mother think it will rain tonight

→ Mẹ tôi nghĩ đêm nay trời sẽ mưa

Phủ định S+ will+ not+ V ( nguyên thể )

Will not= won’t

I won’t tell her the truth

→ Mình sẽ không nói sự thật với cô ấy

 

Nghi vấn Will+ S+ V ( nguyên thể ) A: Will they accept your suggestion?

→ Họ sẽ đồng ý với đề nghị của bạn chứ

B: No, they won’t

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

Để phân biệt thì tương lai đơn trong tiếng Anh với các thì khác, chúng ta cần hiểu về các dấu hiệu nhận biết để tránh nhầm lẫn

Trạng từ chỉ thời gian

Trạng từ chỉ thời gian là dấu hiệu nhận biết đầu tiên và dễ dàng nhất để phân biệt thì tương lai đơn với các thì khác trong tiếng Anh.

  • In+ thời gian: trong bao lâu
  • Tomorrow: ngày mai
  • Next day: ngày hôm tới
  • Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới,….

Trong câu có những trạng từ chỉ quan điểm

Các trạng từ quan điểm được đặt ở đầu và hiếm khi ở cuối câu. Chúng thường được tách ra khỏi phần còn lại của câu bằng dấu phẩy

  • Supposedly: giả sử, cho là
  • Probably/ perhaps/ maybe: có lẽ, có thể

Ví dụ: This picture is supposedly worth a million dollars.
→ Bức tranh này được cho là đáng giá một triệu đô la

Trong câu có chứa những động từ chỉ quan điểm

Động từ chỉ quan điểm là những động từ nêu lên cảm nghĩ, ý nghĩ của người khác, thường là để nêu ra những ý kiến chủ quan của người nói

  • Promise: hứa
  • Hope, expect: hy vọng/ mong đợi

Chức năng của thì tương lai đơn

Thì tương lai đơn trong tiếng Anh có những chức năng khá đơn giản, chủ yếu gồm những chức năng chính sau đây:

  1. Thì tương lai đơn đưa ra dự đoán hoặc phỏng đoán về tương lai

Thì tương lai đơn trong tiếng Anh thường được dùng để đưa ra dự đoán tương lai. Những dự đoán này có thể có thật hoặc không

Ví dụ: Minh thinks, his team will win the game →  Mình nghĩ rằng đội của anh ấy có thể chiến thắng trong trò chơi

2. Thì tương lai đơn dùng để diễn đạt quyết định có tại thời điểm nói

Những quyết định được đưa ra thường là để nói về một việc chắc chắn sẽ xảy ra

  • I miss my grandmother so much. I will drop by her house after working tomorrow → Tôi rất nhớ bà tôi vì thế sau giờ làm ngày mai tôi sẽ đi thăm bà
  • She will make me some noodles. Cô ấy sẽ làm cho tôi một ít mì
  • I promise I will go shopping with you tomorrow Mình hứa là sẽ đi mua sắm với bạn vào ngày mai

3.Thì tương lai đơn diễn đạt một lời hứa

Ví dụ:

  • Stop talking, or the teacher will send you out → Không nói chuyện nữa, nếu không giáo viên sẽ đuổi em ra khỏi lớp
  • I promise I wil take you to the water park when I’m not occupied → Mẹ hứa là mẹ sẽ đưa con đến công viên nước chơi nếu mẹ rảnh

4. Thì tương lai đơn dùng để đưa ra yêu cầu, đề nghị, lời mời

  • Will you pass me the pencil, please? Bạn có thể chuyển bút chì cho tôi được không?
  • Will you go out for dinner with me? Bạn có thể đi ăn tối với tôi được không?
  • Shall we play football? Chúng ta chơi đá bóng nhé?
  • Shall we have Chinese food? → Chúng ta ăn đồ ăn Trung Hoa nhé

Các bài tập liên quan đến thì tương lai đơn

Sau đây, PopodooKids xin giới thiệu đến các bạn một vài bài tập tiêu biểu của thì tương lai đơn trong tiếng Anh. Hi vọng các bài tập này sẽ giúp các bạn hình dung được những vấn đề liên quan của thì tương lai đơn

Bài tập 1: Viết các câu sau ở thì tương lai thể phủ định và nghi vấn

(I / answer / the question) : _________

(she / read / the book) :________

(they / drink / beer) :_________

(we / send / the postcard)   :__________

(Vanessa / catch / the ball)   :_________

(James / open / the door) ?  :_________

(we / listen / to the radio)  :__________

(they / eat / fish)     :_______________

(you / give / me / the apple) ?   :_______

(the computer / crash)   :____________

Bài tập 2: Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh

1. She/ hope/ that/ Mary/ come/ party/ tonight.:_______

2. I/ finish/ my report/ 2 days. :________

3. If/ you/ not/ study/ hard/,/ you/ not/ pass/ final/ exam. :________

4. You/ look/ tired,/ so/ I/ bring/ you/ something/ eat. :________

5. you/ please/ give/ me/ lift/ station? :_________

Bài tập 3: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. They (do) ………. it for you tomorrow.
  2. My father (call) ………. you in 5 minutes.
  3. We believe that she (recover) ………. from her illness soon.
  4. I promise I (return) ……….. school on time.
  5. If it rains, he (stay) ………. at home.

Lời giải

Bài tập 1: Viết các câu sau ở thì tương lai thể phủ định và nghi vấn

Câu Đáp án Vẻ đẹp ngôn từ
1 I won’t answer the question.
2 She won’t read the book. Động từ của Book còn có nghĩa là Đặt chỗ trước, mua vé trước
3 Will they drink beer? Drunk (adj): Say rượu
4 We won’t send the postcard.
5 Vanessa won’t catch the ball. Ball /bɔ:l/ (n): Ngoài nghĩa là quả bóng còn có nghĩa là buổi khiêu vũ
6 Will James open the door?
7 We won’t listen to the radio.
8 They won’t eat fish. Drink like a fish (thành ngữ): chỉ 1 người uống quá nhiều rượu

VD: I worry about Nancy; she drinks like a fish. (Tôi lo cho Nancy; cô ấy uống quá nhiều rượu)

9 Will you give me the apple? The apple of one’s eye (thành ngữ): Đặc biệt yêu qúy, đặc biệt yêu thương đối với ai đó

VD: The youngest was the apple of his father’s eye. (Đứa con út là đứa mà cha nó yêu thương nhất)

10 The computer won’t crash.

Bài tập 2: Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh

Câu Đáp án Phân tích đáp án Vẻ đẹp ngôn từ
1 → She hopes that Mary will come to the party tonight. Từ tín hiệu chỉ thời gian tonight
2 → I will finish my report in two days. Từ tín hiệu chỉ thời gian in 2 days Report có thể vừa là Noun (bản báo cáo) vừa là Verb(báo cáo)
3 → If you don’t study hard, you won’t pass the final exam. Câu điều kiện loại 1 Hard có thể vừa là Trạng từ (I study hard) vừa là Tính từ (Math is Hard to Learn)
4 → You look tired, so I will bring you something to eat. Là quyết định được phát ra tại thời điểm nói, không phải 1 dự định từ trước
5 → Will you please give me a lift to the station? Lời đề nghị → Sử dụng thì Tương lai đơn – Lift (n): đi nhờ xe

– Lift = Elavator (n): Thang máy

– Escalator (n): thang cuốn

Bài tập 3: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

Câu Đáp án Phân tích đáp án Vẻ đẹp ngôn từ
1 will do Từ tín hiệu chỉ thời gian tomorrow
2 will call Từ tín hiệu chỉ thời gian in five minutes Các phrasal verbs thông dụng của call:

– Call by: Ghé thăm ai trong khoảng thời gian ngắn khi tiện đường đến 1 nơi khác

VD: I thought it my might be nice to call by Aunt Betty’s house on our way to Bristol. (Em nghĩ đây sẽ là ý hay nếu mình đến thăm nhà dì Betty trên đường đến Bristol)

– Call for: Công khai yêu cầu 1 việc gì đó phải được hoàn thành

VD: The protesters were calling for the resignation of the president. (Những người biểu tình công khai yêu cầu tổng thống từ chức)

– Call after: Đặt tên cho con theo tên của người khác, đặc biệt là người trong cùng gia đình

VD: We have called him Benjamin after his father. (Chúng tôi đặt tên cho thằng bé là Benjamin giống tên bố nó)

3 will recover Từ tín hiệu chỉ quan điểm believe
4 will return Từ tín hiệu lời hứa hẹn promise Phân Biệt On time và In time:

– On time = đúng giờ, xảy ra đúng thời gian như đã được dự tính

– In time (for something/ to do something) = vừa kịp giờ, vừa đúng lúc (làm gì đó)

5 will stay Câu điều kiện loại 1

Bài tập 4. Chuyển từ câu hỏi nghi vấn sang câu hỏi có từ để hỏi:

Ví dụ:

  • Will she be at the meeting? →;When will she be at the meeting?
  • Will David help me? →; How will David help me?
Câu hỏi nghi vấn Câu hỏi có từ để hỏi
1. Will I go?
  • 2. Will you come early?
  • 3. Will it be cold?
  • 4. Will she dance?
  • 5. Will he arrive soon?
  • 6. Will we cook?
  • 7. Will they leave?

Bài tập 1. Chọn đáp án đúng

1. In two days, I ………. my results.

A. will know        B. would know      C. will be knowing

2. “There is the doorbell”.”I ………. ”

A. would go          B. am going          C. will go

3. You ………. the decision that you made today.

A. will be regretting         B. will regret          C. would regret

4. We ………. what happened to her.

A. would never know      B. will never know        C. will never be knowing

5. The whole nation ………. proud of you.

A. Is         B. will be        C. would be

6. That  ………. our gift to the school.

A. will be          B. would be          C. will have been

7. Kind words  ………. others joy.

A. will give        B. would give       C. will be giving

8. This piece of wisdom  ………. you ten dollars.

A. will cost        B. would cost        C. will be costing

9. You  ………. my position.

A. will never understand     B. would never understand     C. never understand

10. Someday I ………. a novel.

A. will be writing       B. will write       C. would write

11. I  ………. this.

A. will not permit      B. would not permit       C. will not be permitting

12. He ………. the test.

A. cannot pass         B. will not pass      C. will not be passing

Bài tập 2: Hoàn thành các câu sau

  1. A: “There’s someone at the door.”

B: “I __________ (get) it.”

  1. Joan thinks the Conservatives ___________ (win) the next election.
  2. A: “I’m moving house tomorrow.”

B: “I __________ (come) and help you.”

  1. If she passes the exam, she __________ (be) very happy.
  2. I ___________ (be) there at four o’clock, I promise.
  3. A: “I’m cold.”

B: “I __________ (turn) on the fire.”

  1. A: “She’s late.”

B: “Don’t worry she _________ (come).”

  1. The meeting __________ (take) place at 6 p.m.
  2. If you eat all of that cake, you __________ (feel) sick.
  3. They ________ (be) at home at 10 o’clock.
  4. I’m afraid I _________ (not / be) able to come tomorrow.
  5. Because of the train strike, the meeting ________ (not / take) place at 9 o’clock.
  6. A: “Go and tidy your room.”

B: “I __________ (not / do) it!”

  1. If it rains, we __________ (not / go) to the beach.
  2. In my opinion, she __________ (not / pass) the exam.
  3. A: “I’m driving to the party, would you like a lift?”

B: “Okay, I _________ (not / take) the bus, I’ll come with you.”

  1. He __________ (not / buy) the car, if he can’t afford it.
  2. I’ve tried everything, but he ____________ (not / eat).
  3. According to the weather forecast, it ________ (not / snow) tomorrow.
  4. A: “I’m really hungry.”

B: “In that case we ____________ (not / wait) for John.”

  1. __________ (they / come) tomorrow?
  2. When _________ (you / get) back?
  3. If you lose your job, what ________ (you / do)?
  4. In your opinion, __________ (she / be) a good teacher?
  5. What time __________ (the sun / set) today?
  6. __________ (she / get) the job, do you think?
  7. __________ (David / be) at home this evening?
  8. What ________ (the weather / be) like tomorrow?
  9. There’s someone at the door, ________  (you / get) it?
  10. How __________ (he / get) here?

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết cách sử dụng thì tương lai đơn trong tiếng Anh – Simple Future Tense ở trên mà Anh ngữ PopodooKids chia sẻ tới các bạn sẽ giúp ích cho các bạn trong việc củng cố kiến thức nền tảng học tiếng Anh.

Xem thêm:

  • Tương lai gần: I am going to do
  • Thì Tương lai tiếp diễn
  • Thì Tương lai hoàn thành
  • Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn

Đỗ Oanh

Bao Oanh Do là giảng viên tại Trung tâm ngoại ngữ PopoDooKids, cô đã hỗ trợ hàng ngàn người từ khắp nơi trên thế giới cải thiện khả năng nói tiếng Anh của họ. Cô có bằng cấp về sư phạm tiếng Anh cùng với hơn 15 năm kinh nghiệm dạy học. Bao Oanh Do là người tạo ra các bài học Phát âm tiếng Anh trực tuyến có audio được thiết kế phù hợp với nền tảng ngôn ngữ của học sinh.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back to top button