Động từ khiếm khuyết trong tiếng Anh

Động từ khiếm khuyết hay động từ khuyết thiếu (Modal Verbs) được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp tiếng Anh cơ bản hàng ngày.

Đây là chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh quan trọng và khá quen thuộc với hầu hết những ai bắt đầu học tiếng Anh. Vậy chúng có những đặc điểm như thế nào? Hãy cùng Popodookids tìm hiểu kĩ hơn về nó nhé.

dong-tu-khiem-khuyet

Định nghĩa động từ khiếm khuyết

Động từ khiếm khuyết là loại động từ đặc biệt chỉ đi kèm và thực hiện chức năng bổ trợ cho động từ chính trong câu chứ không đứng một mình như một động từ chính trong câu. Nó là những động từ được dùng để bày tỏ khả năng, sự chắc chắn, nghĩa vụ, sự cho phép…

– Các động từ khuyết thiếu thông dụng trong tiếng Anh

Can Could May Might Must
Ought to Should Shall Would will

Cấu tạo chung của động từ khiếm khuyết

1. Cấu tạo chung

S + Modal Verbs + V(bare-infinitive)

(bare-infinitive: động từ nguyên thể không “to”)

Ví dụ:

  • They can speak French and English.
  • Họ có thể nói tiếng Pháp và tiếng Anh.

2. Không biến đổi dạng thứ trong các ngôi

Ví dụ:

  • He can use our phone.
    (He cans use your phone)
  • Anh ấy có thể sử dụng điện thoại của chúng tôi.

3. Tồn tại ở thì hiện tại và thì quá khứ đơn

Ví dụ:

  • She can cook meals.
    Cô ấy có thể nấu ăn.
  • She could cook meals when she was twelve.
    Cô có thể nấu các bữa ăn khi cô mười hai tuổi.

Đặc điểm của động từ khiếm khuyết

1. Luôn phải có một động nguyên mẫu đi theo

Ví dụ:

  • He must be at home right now. = Anh ấy chắc hẳn phải đang ở nhà.
  • Động từ nguyên mẫu ‘be’ theo sau động từ khiếm khuyết ‘must’.

2. Không bao giờ thay đổi hình thức theo chủ ngữ

Các động từ bình thường phải thêm ‘-s’ hay ‘-es’ nếu chủ ngữ là danh từ số ít, nhưng động từ khiếm khuyết thì không thay đổi hình thức gì cả.

Ví dụ:

  • can run fast.
    (Tôi có thể chạy nhanh.)
  • She can go home now.
    (Cô ấy có thể về nhà bây giờ.)
  • All students can do their homework next week.
    (Tất cả học sinh có thể làm bài tập về nhà vào tuần sau.)

Như ta có thể thấy ở các ví dụ trên, động từ khiếm khuyết ‘can‘ không thay đổi hình thức, cho dù chủ ngữ có là số ít hay số nhiều đi nữa.

3. Khi phủ định

Khi dùng cho câu phủ định thì không cần trợ động từ mà chỉ cần thêm “not” trực tiếp vào phía sau:

Ta có thể so sánh 2 ví dụ sau:

  • He lies to his friends.

→ He does not lie to his friends. (mượn trợ động từ ‘to do‘)

  • He should lie to his friends.

→ He should not lie to his friends. (không cần trợ động từ)

4. Khi đặt câu hỏi

Còn đối với câu hỏi thì không cần trợ động từ mà chỉ cần đảo động từ khiếm khuyết ra trước chủ ngữ:

Ta có thể so sánh 2 ví dụ sau:

  • He speaks English.

→ Does he speak English?

  • He can speak English

→ Can he speak English?

5. Không có các dạng V-ing, V-ed, To Verb:

Khác với những động từ bình thường, động từ khiếm khuyết chỉ có một dạng duy nhất là dạng nguyên mẫu.

Ví dụ:

  • Động từ khiếm khuyết ‘can‘ không có các dạng ‘caning ,caned‘ hay ‘to can‘.
  • Tương tự : ‘Must‘ không tồn tại dạng ‘musting‘, ‘musted‘ hay ‘to must‘.

Các chức năng của các động từ khiếm khuyết

Dưới đây là các chức năng thông dụng nhất của các động từ khiếm khuyết

1. Khả năng xảy ra

Chúng ta dùng các động từ ‘can, must, may, might‘ để phỏng đoán khả năng xảy ra một việc việc nào đó.

Mức độ chắc chắn giảm dần: ‘must, can, may, might‘.

Ví dụ:

  • Learning English can be hard to some.
    Việc học tiếng Anh có thể khó khăn với một số người.
  • It’s snowing outside. It must be cold.
    Ở ngoài đang có tuyết. Chắc hẳn là lạnh lắm.

2. Khả năng, năng lực, kỹ năng

Chúng ta dùng các động từ ‘can‘ và ‘could‘ để nói về khả năng, năng lực.

Can‘ dùng khi nói về khả năng ở hiện tại, còn ‘could‘ dùng khi nói về khả năng trong quá khứ.

Ví dụ:

  • He can’t speak Korean.
    Anh ấy không biết nói tiếng Hàn Quốc.
  • My grandfather could swim fast when he was a young boy.
    Ông của tôi có thể bơi nhanh lúc ông còn nhỏ.

My grandfather could swim fast when he was a young boy.

3. Nghĩa vụ, lời khuyên

Chúng ta dùng các động từ ‘must, ought to, should‘ để thể hiện ý phải làm hay nên làm cái gì đó.

Mức độ bắt buộc giảm dần: ‘must, ought to, should‘.

Ví dụ:

  • Students must do their homework.
    Học sinh phải làm bài tập về nhà.
  • You should visit your parents often.
    Bạn nên thường xuyên đến thăm cha mẹ.

4. Cho phép và xin phép

Chúng ta dùng các động từ ‘may,might, can, could‘ để thể hiện sự cho phép làm việc gì đó.

  • You may not eat or drink in the library.
    Bạn không được ăn uống trong thư viện.
  • Could I go home early today?
    Hôm nay tôi có được phép về nhà sớm không?

Lưu ý khi sử dụng:

  • “May” sẽ là dạng thông dụng nhất.
  • “Might” có thể được xem là dạng quá khứ của “may” nhưng không được sử dụng nhiều.
  • “Can” có thể được dùng khi bạn có thể nói chuyện thoải mái với người nghe hoặc là bạn bè.
  • “Could” có thể được dùng tương tự với “may”, nhưng bạn sẽ thấy “could” dùng nhiều hơn ở nghĩa quá khứ của “can”.

 

5. Yêu cầu, lời mời lịch sự

Chúng ta dùng các động từ ‘can, could,will, would, shall‘ trong các yêu cầu hay lời mời lịch sự.

Ví dụ:

  • Could you help me with this?
    Bạn có thể giúp tôi chuyện này được không?
  • Would you like some coffee?
    Bạn có muốn uống cà phê không?

Lưu ý về mức độ lịch sự khi sử dụng:

  • “Shall” sẽ là dạng ít gặp nhất trong những từ trên, cả trong văn nói và văn viết.
  • “Would/Could” là dạng lịch sự và cũng sẽ là dạng bạn gặp nhiều nhất trong văn viết. Tùy dạng câu hỏi mà bạn dùng “would” (sẽ làm?) hay “could” (có thể làm?).
  • “Can/Will” thường dùng nhiều trong văn nói, nhất là giữa bạn bè hoặc những người bạn có thể nói chuyện thoải mái với họ.

6. Ý muốn, lời hứa

Chúng ta dùng các động từ ‘will‘ để thể hiện ý muốn làm gì hoặc hứa làm gì.

Ví dụ:

  • will stay here with you.
    Tôi sẽ ở đây với bạn.
  • He won’t let me drive his car.
    Anh ấy không chịu cho tôi lái xe của anh ấy.

7. Tương lai

Chúng ta dùng các động từ ‘will‘ hoặc ‘should‘ để nói về một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai.

Ví dụ:

  • She will visit her grandparents tomorrow.
    Cô ấy sẽ đến thăm ông bà vào ngày mai.
  • The train should arrive at 6pm.
    Xe lửa sẽ đến vào lúc 6 giờ chiều.

Lưu ý: ‘will‘ và ‘should‘ cùng được dùng để nói về một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai, nhưng ‘should‘ có hàm ý là người nói kỳ vọng điều đó sẽ xảy ra dựa trên một cơ sở nào đó.

Ví dụ:

  • The train will arrive at 6pm.
    Xe lửa sẽ đến vào lúc 6 giờ chiều.
    Câu này đơn thuần chỉ nói về một sự việc xảy ra trong tương lai.
  • The train should arrive at 6pm.
    (Nếu đúng theo lẽ thì) Xe lửa sẽ đến vào lúc 6 giờ.
    Câu này hàm ý người nói kỳ vọng xe lửa sẽ đến lúc 6 giờ dựa trên một cơ sở nào đó (chẳng hạn như theo lịch trình).

8. Thói quen:

Chúng ta dùng các động từ ‘will‘ và ‘would‘ để nói về thói quen trong hiện tại (will) hoặc quá khứ (would).

Ví dụ:

  • When I was little, I would play outside all day.
    Khi tôi còn nhỏ, tôi thường hay chơi đùa ở ngoài cả ngày.
  • Tim will always be late!
    Tim lúc nào cũng tới trễ!

Các động từ khiếm khuyết thường gặp

Cách dùng Ví dụ
can
  • phỏng đoán khả năng một việc xảy ra ở hiện tại: có thể xảy ra
  • nói về khả năng, năng lực ở hiện tại: có thể làm được gì đó
  • cho phép hoặc xin phép: được phép làm gì đó
  • dùng trong yêu cầu hay lời mời lịch sự
  • Learning English can be hard to some.
  • He can speak French.
  • They can go home now.
  • Can you help me with this?
could
  • nói về khả năng, năng lực trong quá khứ: đã có thể làm được gì đó
  • cho phép hoặc xin phép một cách lịch sự: đã được phép làm gì đó
  • dùng trong yêu cầu hay lời mời lịch sự
  • dạng quá khứ của can, dùng trong câu điều kiện, câu tường thuật, bàng thái cách.
  • She couldn’t remember his name.
  • Could I open the window?
  • Could you turn on the lights, please?
  • I wish I could go to the party tonight.
may
  • phỏng đoán khả năng một việc xảy ra ở hiện tại: có thể xảy ra
  • cho phép hoặc xin phép
  • It may take two hours.
  • She may not leave until her teacher says so.
might
  • phỏng đoán khả năng một việc xảy ra ở hiện tại: có thể xảy ra
  • cho phép hoặc xin phép
  • dạng quá khứ của may, dùng trong câu điều kiện, câu tường thuật, bàng thái cách.
  • It might rain.
  • Might I use your phone?
  • John told me he might not attend the meeting.
must
  • phỏng đoán khả năng một việc xảy ra ở hiện tại: gần như chắc chắn xảy ra
  • bắt buộc phải làm gì đó
  • It must be hot outside.
  • He must finish the report by 2pm.
ought to
  • đưa ra lời khuyên: nên làm gì đó
  • They ought to apologize.
shall
  • đưa ra lời khuyên: nên làm gì đó
  • sự việc sẽ xảy ra trong tương lai
  • dùng trong câu điều kiện, câu tường thuật, bàng thái cách
  • You should wait here.
  • The train should arrive at 6pm.
  • Should you see John, please tell him to span class="docto" role="button"mit the report.
will
  • sự việc sẽ xảy ra trong tương lai (thì tương lai đơn)
  • thói quen ở hiện tại
  • dùng trong yêu cầu hay lời mời lịch sự
  • thể hiện ý muốn / đưa ra một lời hứa
  • She will send me a letter soon.
  • Tim will always be late!
  • Will you marry me?
  • will never leave you alone.
would
  • sự việc sẽ xảy ra sau một thời điểm trong quá khứ
  • thói quen trong quá khứ
  • dùng trong yêu cầu hay lời mời lịch sự
  • dạng quá khứ của will, dùng trong câu điều kiện, câu tường thuật, bàng thái cách.
  • She said she would send me a letter soon.
  • When I was little, I would play outside all day.
  • Would you go and wait outside for a bit?
  • If I were you, I would not buy that dress.
should
  • đưa ra lời khuyên: nên làm gì đó
  • sự việc sẽ xảy ra trong tương lai
  • dùng trong câu điều kiện, câu tường thuật, bàng thái cách
  • You should wait here.
  • The train should arrive at 6pm.
  • Should you see John, please tell him to span class="docto" role="button"mit the report.

Bài tập:

Chọn đáp án đúng:

1. Young people ______ obey their parents.

A. must                      B. may                       C. will                         D. ought to

2. Linda, you and the kids just have dinner without waiting for me. I ______ work late today.

A. can                        B. have to                C. could                     D. would

3. I ______ be delighted to show you round my house.

A. ought to                 B. would                   C. might                   D. can

4. Leave early so that you ______ miss the train.

A. didn’t                   B. won’t                       C. shouldn’t             D. mustn’t

5. Jenny’s engagement ring is enormous! It ______ have cost a fortune.

A. must                    B. might                       C. will                      D. should

6. You ______ to write them today.

A. should                 B. must                         C. had                     D. ought

7. Unless she runs, She______ catch the train.

A. will                      B. mustn’t                      C. wouldn’t             D. won’t

8. When _____you go to school?

A. will                     B. may                            C. might                 D. maybe

9. _____you.

A. may                   B. must                            C. will                      D. could.

Đáp án:

  1. A
  2. C
  3. B
  4. B
  5. A
  6. D
  7. D
  8. A
  9. C

Xem thêm:

Đỗ Oanh

Bao Oanh Do là giảng viên tại Trung tâm ngoại ngữ PopoDooKids, cô đã hỗ trợ hàng ngàn người từ khắp nơi trên thế giới cải thiện khả năng nói tiếng Anh của họ. Cô có bằng cấp về sư phạm tiếng Anh cùng với hơn 15 năm kinh nghiệm dạy học. Bao Oanh Do là người tạo ra các bài học Phát âm tiếng Anh trực tuyến có audio được thiết kế phù hợp với nền tảng ngôn ngữ của học sinh.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back to top button