Thì quá khứ đơn trong tiếng Anh đầy đủ nhất

Thì Quá khứ đơn trong tiếng Anh là một thì thường xuyên cần sử dụng trong giao tiếp hàng ngày và xuất hiện nhiều trong các bài thi. Để giúp bạn nắm chắc phần kiến thức ngữ pháp tiếng Anh quan trọng này, PopodooKids sẽ gửi đến bạn tổng hợp các kiến thức về thì quá khứ đơn trong tiếng Anh

Quá khứ đơn trong tiếng Anh là gì?

Quá khứ đơn (Simple Past) là một thì trong tiếng Anh được sử dụng để diễn tả một hành động hoặc sự kiện đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Thì này thường được dùng để kể lại các sự kiện đã xảy ra trong quá khứ một cách tuần tự và có thời gian xác định rõ ràng.

Sau đây là một số từ chỉ thời gian thường được sử dụng trong thì quá khứ đơn:

  • Yesterday (hôm qua)
  • Last night (tối qua)
  • Last week (tuần trước)
  • Last month (tháng trước)
  • Last year (năm ngoái)
  • In 1998 (vào năm 1998)
  • At 2 o’clock (lúc 2 giờ)

Công thức quá khứ đơn tiếng Anh:

  1. Khẳng định: S + V2/ V-ed (+O)

Ví dụ:

  • She cooked dinner last night. (Cô ấy nấu bữa tối đêm qua.)
  • I went to the gym this morning. (Tôi đi đến phòng tập thể dục sáng nay.)
  1. Phủ định: S + did not + V1 (+O)

Ví dụ:

  • She did not study for the exam. (Cô ấy không học cho bài kiểm tra.)
  • They did not go to the party last night. (Họ không đi đến bữa tiệc đêm qua.)
  1. Nghi vấn: Did + S + V1 (+O)?

Ví dụ:

  • Did you eat breakfast this morning? (Bạn đã ăn sáng sáng nay chưa?)
  • Did he finish his homework last night? (Anh ấy đã làm xong bài tập về nhà đêm qua chưa?)

Lưu ý:

Chúng ta cũng cần lưu ý rằng động từ quá khứ phân từ (V2) được sử dụng để tạo thành các câu khẳng định và câu phủ định. Các động từ phân từ quá khứ phổ biến bao gồm worked (làm việc), studied (học tập), visited (thăm), went (đi), saw (nhìn thấy), came (đến) và nhiều hơn nữa.

Ví dụ:

  • She worked at the restaurant for five years. (Cô ấy đã làm việc tại nhà hàng trong năm năm.)
  • They didn’t study for the test last night. (Họ không học cho bài kiểm tra đêm qua.)
  • He visited his sister in Paris last month. (Anh ấy đã đến thăm chị gái của mình ở Paris tháng trước.)

Cách sử dụng thì quá khứ đơn

  • Diễn tả một hành động, sự việc đã diễn ra tại một thời điểm cụ thể, hoặc một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở quá khứ.
    VD: My sister came home late last night. (Chị gái tôi về nhà muộn đêm qua.)
  • Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ.
    VD: They always enjoyed going to the zoo. (Họ đã luôn luôn thích thú khi đi thăm vườn bách thú.)
  • Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
    VD: Anna came home, took a nap, then had lunch. (Laura về nhà, ngủ một giấc, rồi ăn trưa.)
  • Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ.
    VD: When Jane was cooking breakfast, the lights suddenly went out. (Khi Jane đang nấu bữa sáng thì đột nhiên đèn tắt.)
  • Diễn đạt hành động không có thật ở hiện tại trong câu điều kiện loại II.
    VD: If you were me, you would do it. (Nếu bạn là tôi, bạn sẽ làm thế.)

Thì quá khứ đơn và các dấu hiệu nhận biết

Để nhận biết thì quá khứ đơn, ta dựa vào những trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ, bao gồm:

Trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:Yesterday, Last night, Last week, Last month, Last year,….

Quy tắc thêm “ed” ở thì quá khứ đơn

  • Với những động từ tận cùng là “e” ta chỉ cần thêm “d” vào sau cùng mà thôi

Ví dụ: Love – loved; like – liked;

  • Với những động từ có một âm tiết, tận cùng là một phụ âm mà đừng trước phụ âm đó là một nguyên âm ta sẽ nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “ed”

Ví dụ: Shop – Shopped; tap – tapped;

  • Với những động từ có 2 âm tiết tận cùng là một phụ âm

Đứng trước phụ âm đó là một nguyên âm thì ta phải dựa vào trọng âm của từ đó để quyết định xem có nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “ed” hay không. Trường hợp trọng âm rơi vào âm tiết đầu thì ta không cần nhân đôi phụ âm cuối mà chỉ cần thêm “ed”. Ngược lại, nếu trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 ta sẽ nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm “ed”.

Ví dụ: Enter – entered; cancel – canceled; commit – committed;

  • Với những từ tận cùng là đuôi “y”

Mà trước đó là một nguyên âm, ta chỉ việc thêm đuôi “ed”; Còn nếu trường hợp trước “y” là phụ âm thì ta sẽ chuyển “y” thành “i” trước khi thêm “ed”.

Ví dụ: Stay – stayed; cry – cried;

Bài tập liên quan đến thì quá khứ đơn

Exercise 1: Hoàn thành câu với những từ cho trước.

1. I/ move/ Hanoi/ when/ I/ in/ high school.

2. My family/ use/ eat out/ every weekend/ then/ go/ cinema/ watch/ latest/ blockbuster.

3. My sister/ spend/ $500/ her birthday party/ last year/ because/ it/ her 30th

4. I/ buy/ Sarah/ farewell gift/ because/ she/ leave/ Sydney/ next month.

5. There/ massive/ traffic jam/ Melrose Avenue/ because/ car accident/ happen/ an hour/ before/ I/ get/ there.

6. I/ guess/ Vietnamese people/ not use/ celebrate/ Christmas.

7. I/ not able/ buy/ bag/ at first/ because/ expensive/ but/ it/ on sale/ a few days later/ so/ I/ decide/ buy/ it.

Exercise 2. Chia các động từ sau ở thì quá khứ đơn.

1. I ………………. at home last weekend. (stay)

2. Angela ………………. to the cinema last night. (go)

3. I and my friends ………………. a great time in Nha Trang last year. (have)

4. My vacation in Hue last summer ………………. wonderful. (be)

5. Last June I ………………. Ngoc Son Temple in Ha Noi. (visit)

6. My parents ………………. very tired after the trip. (be)

7. I ………………. a lot of gifts for my little sister. (buy)

8. Lan and Mai ………………. sharks, dolphins and turtles at Tri Nguyen aquarium. (see)

9. Trung ………………. chicken and rice for dinner. (eat)

10. They ………………. about their holiday in Hoi An. (talk).

Exercise 3. Mỗi câu sau đây có một lỗi sai. Tìm và sửa chúng.

1. At present, I’m work as a teacher in a secondary school and I plan to work here for 2 or 3 years before going to Australia to study.

……..…………………………………………………………………………………………….

2. Fire are one of the most important inventions in history.

……..…………………………………………………………………………………………….

3. Beyoncé was now a very well-known all over the world and she has released several albums in her singing career.

……..…………………………………………………………………………………………….

4. In the future, I came back to Indonesia to work after having a long vacation in Japan.

……..…………………………………………………………………………………………….

5. They haven’t seen each other since a long time.

……..…………………………………………………………………………………………….

ĐÁP ÁN

Exercise 1.

1. I moved to Hanoi when I was in high school.

2. My family used to eat out every weekend then go to the cinema to watch the latest blockbusters.

3. My sister spent $500 for her birthday party last year because it was her 30th

4. I bought Sarah a farewell gift because she’s leaving (for) Sydney next month.

5. There was a massive traffic jam on Melrose Avenue because a car accident happened an hour before I got there.

6. I guess Vietnamese people weren’t used to celebrating Christmas.

7. I wasn’t able to buy the bag at first because it was expensive, but it was on sale a few days later, so I decided to buy it.

Exercise 2.

1. stayed

2. went

3. had

4. was

5. visited

6. were

7. bought

8. saw

9. ate

10. talked

Exercise 3.

1. work → working

2. are → is

3. was → is

4. came → will come

5. since → for

Vậy là bài viết đã cung cấp những kiến thức liên quan đến Thì quá khứ đơn, hy vọng bạn sẽ sớm biết cách phân biệt và sử dụng thành thạo dạng thì này.

Xem thêm:

Thì hiện tại đơn trong tiếng Anh

Thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh

Thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh

Đỗ Oanh

Bao Oanh Do là giảng viên tại Trung tâm ngoại ngữ PopoDooKids, cô đã hỗ trợ hàng ngàn người từ khắp nơi trên thế giới cải thiện khả năng nói tiếng Anh của họ. Cô có bằng cấp về sư phạm tiếng Anh cùng với hơn 15 năm kinh nghiệm dạy học. Bao Oanh Do là người tạo ra các bài học Phát âm tiếng Anh trực tuyến có audio được thiết kế phù hợp với nền tảng ngôn ngữ của học sinh.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back to top button