Thì hiện tại tiếp diễn là một “Thì” rất cơ bản và được sử dụng rất nhiều trong tiếng Anh. Trong bài viết này, học ngoại ngữ sẽ giới thiệu khái niệm, công thức, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn để giúp các bạn củng cố kiến thức và làm tốt các dạng bài có chứa thì hiện tại tiếp diễn và dễ dàng vượt qua các kì thi tiếng Anh.
Trung tâm ngoại ngữ PopodooKids xin giới thiệu với các bạn serries bài viết về Ngữ pháp tiếng Anh. Chi tiết bài viết dưới đây là cách sử dụng “Thì hiện tại tiếp diễn” (Present Continuous) trong tiếng Anh.
Thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh là gì?
Thì hiện tại tiếp diễn (present continuous tense) là một thì trong tiếng Anh thường được sử dụng để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói hoặc trong khoảng thời gian hiện tại.
Công thức của thì này là: S + to be (am/is/are) + V-ing. Trong đó, S là chủ ngữ, “to be” là động từ được sử dụng để kết nối chủ ngữ với động từ V-ing, V-ing là hình thức động từ kết hợp với “-ing” ở cuối.
Ví dụ:
- I am typing on my computer. (Tôi đang gõ bàn phím trên máy tính của mình.)
- They are watching a movie at the cinema. (Họ đang xem phim tại rạp chiếu phim.)
- She is studying English grammar. (Cô ấy đang học ngữ pháp tiếng Anh.)
- We are listening to music. (Chúng tôi đang nghe nhạc.)
- He is playing soccer. (Anh ấy đang chơi bóng đá.)
Thì hiện tại tiếp diễn cũng có thể được sử dụng để diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm nhất định trong tương lai, hoặc một hành động đã được sắp đặt trước và sẽ diễn ra trong tương lai.
Ví dụ:
- I am meeting my friends for lunch tomorrow. (Tôi sẽ gặp bạn bè của mình để ăn trưa vào ngày mai.)
- They are flying to Paris next week. (Họ sẽ bay đến Paris vào tuần tới.)
- She is attending a conference next month. (Cô ấy sẽ tham dự một hội nghị vào tháng sau.)
Thì hiện tại tiếp diễn cũng có thể được sử dụng để diễn tả sự khó chịu hoặc phàn nàn về hành động đang diễn ra.
Ví dụ:
- He is always talking loudly on the phone. (Anh ấy luôn nói chuyện to trên điện thoại.)
- They are constantly interrupting me. (Họ liên tục ngắt lời tôi.)
- She is forever complaining about her job. (Cô ấy luôn than phiền về công việc của mình.)
→Xem chi tiết động từ tobe trong tiếng Anh
Công thức Thì hiện tại tiếp diễn
Để hiểu và sử dụng thành thạo Thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh, bạn có thể khái quát đơn giản bằng các công thức dưới đây cho cả thể khẳng định, phủ định và nghi vấn.
Câu thể Khẳng định
Thể khẳng định của Thì Hiện Tại Tiếp Diễn được tạo thành bởi 2 thành phần là trợ động từ “to be” và động từ miêu tả hành động ở dạng V_ing.
Công thức | S + am/ is/ are+ Ving |
I + am + Ving
He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is + Ving You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are + Ving |
|
Ví dụ | I am listening to music (Tôi đang nghe nhạc)
They are playing soccer (Họ đang chơi bóng đá) She is talking on the phone. (Cô ấy đang nói chuyện trên điện thoại) They are singing a song together. (Họ đang hát cùng nhau một bài hát) They are watching TV now. (Bây giờ chúng đang xem TV.) The cat is playing with some toys. (Con mèo đang chơi với mấy thứ đồ chơi) We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.) |
* Chú ý:
#1. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.
Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “tobe” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.
- S = I + am
- S = He/ She/ It + is
- S = We/ You/ They + are
Ví dụ:
- She is playing the guitar at present. = Cô ấy đang chơi ghi ta bây giờ.
- be → is vì chủ ngữ she là ngôi thứ ba số ít
- play → playing (V_ing của play)
- We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)
#2. Với các từ có tận cùng là “e”,
Khi chuyển sang dạng ing thì sẽ bỏ đuôi “e” và thêm “ing” luôn. (use – using; pose – posing; improve – improving; change – changing)
#3. Với các từ có tận cùng là “ee” khi chuyển sang dạng ing thì VẪN GIỮ NGUYÊN “ee” và thêm đuôi “ing”. (knee – kneeing)
#4. Quy tắc gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ing:
Nếu động từ có 1 âm tiết kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là một nguyên âm ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm “ing. (stop – stopping; run – running). Kết thúc 2 nguyên âm + 1 phụ âm, thì thêm ing bình thường, không gấp đôi phụ âm.
Với động từ hai âm tiết trở lên, nếu trọng âm nhấn vào âm cuối thì mới gấp đôi phụ âm. (begin – beginning)
- Nếu trọng âm nhấn vào vị trí âm không phải âm cuối thì không gấp đôi phụ âm: Listen – listening, Happen – happening, enter – entering…
- Nếu phụ âm kết thúc là “l” thì thường người Anh sẽ gấp đôi l còn người Mỹ thì không.
Ví dụ:
Travel : Anh – Anh là Travelling, Anh – Mỹ là Traveling, cả hai cách viết đều sử dụng được nhé.
Động từ kết thúc là “ie” thì khi thêm “ing”, thay “ie” vào “y” rồi thêm “ing”. (lie – lying; die – dying)
Be careful! I think they are lying. (Cẩn thận đấy! Tôi nghĩ họ đang nói dối)
Câu Thể phủ định
Thể phủ định của Thì Hiện Tại Tiếp Diễn vô cùng dễ dàng: bạn chỉ cần thêm từ not sau trợ động từ be là xong!
Ví dụ:
- They aren’t watching the movie. = Họ không có đang xem phim.
- be → are vì chủ ngữ they là ngôi thứ ba số nhiều
- watch → watching (V_ing của watch)
- not được thêm vào sau be để phủ định và được rút gọn vào aren’t
- Tim isn’t doing his homework right now. = Tim không có đang làm bài tập về nhà lúc này.
- be → is vì chủ ngữ Tim là ngôi thứ ba số ít
- do → doing (V_ing của do)
- not được thêm vào sau is để phủ định
Câu Thể nghi vấn
Thể nghi vấn được dùng để đặt câu hỏi. Trong tiếng Anh có 2 loại câu hỏi: câu hỏi có từ hỏi và câu hỏi Yes/No.
Đối với câu hỏi có từ hỏi (như what, who, where,…) bạn chỉ cần đảo trợ động từ be ra trước chủ ngữ và sau từ hỏi.
Ví dụ:
- What are you watching? = Bạn đang xem gì vậy?
- be → are vì chủ ngữ you là ngôi thứ hai số ít
- do → doing (V_ing của do)
- are được đảo ra trước chủ ngữ you và sau từ hỏi what
2. Who is she playing with ? = Cô ấy đang chơi với ai thế?
- be → is vì chủ ngữ she là ngôi thứ ba số ít
- talk → talking (V_ing của be)
- is được đảo ra trước chủ ngữ she và sau từ hỏi who
Đối với câu hỏi Yes/No bạn chỉ cần đảo trợ động từ be ra trước chủ ngữ.
1. Is he coming? = Anh ấy đang đến đây à
- be → is vì chủ ngữ he là ngôi thứ ba số ít
- come → coming (V_ing của come)
- is được đảo ra trước chủ ngữ he
2. Are you eating for dinner? = Bạn đi ra ngoài ăn tối à?
- be → are vì chủ ngữ you là ngôi thứ hai số ít
- eat → eating (V_ing của eat)
- are được đảo ra trước chủ ngữ you
Dấu hiệu nhận biết Thì Hiện Tại Tiếp Diễn trong tiếng Anh
Thì Hiện Tại Tiếp Diễn thường trong bài tập, đề thi, các câu sẽ đi kèm với các trạng từ hoặc cụm từ sau thì chúng ta chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn:
- Now: bây giờ
- Right now: Ngay bây giờ
- At the moment: lúc này
- At present: hiện tại
- Look!: Nhìn kìa!
- Listen!: Hãy nghe này!
- Keep silent!: Hãy im lặng nào
Ví dụ:
- I am not playing football at the moment. = Lúc này tôi đang không đá bóng.
- My sister isn’t working now. = Chị gái tôi đang không làm việc.
- They aren’t dancing at present. = Hiện tại họ đang không nhảy lúc này.
- Look! He is coming. = Nhìn kia! anh ấy đang đến.
Những động từ không sử dụng thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, một số động từ về tri thức hay tri giác thì chúng ta không dùng thì hiện tại tiếp diễn.
1. Want : muốn
2. Like : thích
3. Love : yêu
4. Need : cần
5. Prefer : thích hơn
6. Believe : tin tưởng
7. Contain : chứa đựng
8. Taste: nếm
9. Suppose : cho rằng
10. Remember : nhớ
11. Realize : nhận ra
12. Understand: hiểu biết
13. Depend: phụ thuộc
14. Seem : dường như/ có vẻ như
15. Know : biết
16. Belong : thuộc về
17. Hope: hy vọng
18. Forget: quên
Bài tập Thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh
Sau đây là 1 số dạng bài tập về thì hiện tại tiếp diễn
Bài 1: Chọn dạng động từ đúng ( I’m doing ) hoặc ( I’m not doing)
1. Please don’t make so much noise… I’m trying… (I / try) to work.
2. Let’s go out now …..It isn’t ranin.. (it / rain) any more.
3. You can turn off t he radio…………………..(I / listen) to it.
4. Kate phoned me last night. She’s on holiday in France. …………….(she / have) a great t ime and doesn’t want to come back.
5. I want to lose weight, so t his week …………. . . ……. ………. .. ….. (I / eat) lunch.
6. Andrew has just started evening classes. .. ……………… …….. . .. (he / learn) Japanese
7. Paul and Sally have had an argument. .. ……………….. ….. …. . …….. (they / speak) to each other.
8. ………… …. (I /get) tired. I need a rest.
9. Tim ……. . .. ……………… (work) today. He’s taken the day off.
10. …. . . (I / look) for Sophie. Do you know where she is?
Đáp án
3. I’m not listening / I am not listening
4. She’s having / She is having
5. I’m not eating / I am not eating
6. He’s learning / He is learning
7. They aren’t speaking / They’re not speaking / They are not speaking .
8. I’m getting / I am getting
9. isn’t working I ‘s not working / is not working
10. I’m looking / I am looking
Trên đây là cách dùng Thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh, tiếp theo là những bài viết về Ngữ pháp tiếng Anh mời các bạn xem tiếp