Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn chuẩn xác nhất

Trong tiếng Anh nếu bạn gặp câu có dạng “I will have been learning English by 8 p.m tomorrow” thì bạn hãy nghĩ tới ngay đến Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous).

Vậy thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là gì? Cách sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong ngữ pháp tiếng Anh như thế nào? Mời các bạn hãy chú ý đọc bài học sau.

Khái niệm thì tương lai tiếp diễn hoàn thành

Khi bạn muốn nhấn mạnh khoảng thời gian của một hành động, sự việc đang diễn ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước một hành động, sự việc khác hãy sử dụng Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous).

Nói cách khác thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là nói đến hành động đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác.

Dấu hiệu thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn đó là trong câu xuất hiện các trạng ngữ với “by” như:

  • By then: tính đến lúc đó
  • By this June,…: tính đến tháng 6 năm nay
  • By the end of this week/ month/ year: tính đến cuối tuần này/ tháng này/ năm này.
  • By the time + 1 mệnh đề ở thì hiện tại đơn (by the time he comes back)

Hoặc trong câu xuất hiện từ “When” trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian.

Ví dụ:

  • When I am 24 years old, I will have been playing tennis for 2 years. (Khi tôi 24 tuổi, tôi sẽ chơi tennis được 2 năm.)
  • By this July, Jack will have been staying with me for 3 months. (Cho tới tháng Bảy này, Jack sẽ ở với tôi được 3 tháng.)

Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Khi nào thì dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn? Đó chắc hẳn sẽ là câu hỏi của rất nhiều người. Dưới đây Anh ngữ PopodooKids sẽ hướng dẫn chi tiết cho bạn về cách dùng của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

#1. Cách dùng thứ nhất

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn dùng để nhấn mạnh tính liên tục của một hành động so với một hành động khác trong tương lai.

Ví dụ: My mom will have been doing housework for 2 hours by the time my dad comes home. (Mẹ tôi sẽ làm việc nhà trong 2 giờ trước khi bố tôi về nhà.)

→  Ta thấy được hành động “làm việc nhà” sẽ tiếp diễn trong “2 giờ” và có một hành động “bố tôi về nhà” làm mốc thời điểm đối sánh.

Một số ví dụ khác:

  • I will have been playing video games for 6 years when I am 18 years old. (Tôi sẽ chơi trò chơi điện tử trong 6 năm khi tôi 18 tuổi.)
  • My children will have been hanging out for an hour by the time I get home. (Các con của tôi sẽ đi chơi được 1 tiếng tính đến lúc tôi về nhà.)

#2.Cách dùng thứ hai

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn còn dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang tiếp diễn kéo dài liên tục đến một thời điểm nhất đinh trong tương lai.

Ví dụ: I will have been working at this company for 3 months until the end of this month. (Tôi sẽ làm việc tại công ty này trong 3 tháng tính đến cuối tháng này.)

→  Ta thấy được thành động “làm việc” sẽ tiếp diễn trong tương lai “3 tháng” và kết thúc trước “cuối tháng này”.

Một số ví dụ khác:

  • John will have been travelling abroad for 2 months by the end of next week. (John sẽ du lịch nước ngoài được 2 tháng tính đến cuối tuần sau.)
  • By September 13th, we will have been working for this factory for 10 years.  (Đến ngày 13 tháng 9, chúng ta sẽ làm việc cho nhà máy này được 10 năm.)

Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn có các cấu trúc đi theo các thể khẳng định, phủ định và nghi vấn. Dưới đây là các cấu trúc bắt buộc bạn cần phải nhớ.

Câu khẳng định

Cấu trúc: S + will + have + been + V-ing

Trong đó:

– S (subject): Chủ ngữ

– Will/ have: trợ động từ

– Been: phân từ hai của động từ “to be”

– V-ing: động từ thêm “-ing

Ví dụ:

  • By the end of this year, James will have been working in National Bank for 5 years. Tính đến cuối năm nay, James sẽ làm việc cho ngân hàng quốc gia được 5 năm.
  • I will have been learning English by 8 p.m tomorrow. Tôi sẽ đang học tiếng Anh trước 8 giờ tối mai.

Câu phủ định

Cấu trúc: S + will not + have + been + V-ing

Lưu ý: will not = won’t

Ví dụ:

  • They won’t have been living in Hanoi for 10 days by next week. Họ sẽ không sống ở Hà Nội được 10 ngày tính đến tuần sau.
  • I won’t have been reading books for 2 months by the end of Octorber. Tôi sẽ không đọc sách được 2 tháng tính đến cuối tháng mười.

Câu nghi vấn

Câu hỏi: Yes/No question
Cấu trúc: Will + S (+ not) + have + been + V-ing +… ?

Trả lời: Yes, S + will. /No, S + won’t.

Ví dụ:

– Will Mr. Smith have been teaching for 20 years when he retires? (Có phải ông Smith sẽ dạy học được 20 năm khi ông ấy về hưu không?)
Yes, he will./ No, he won’t.

– Will you have been staying here for 2 weeks by April 14th? (Có phải bạn sẽ ở đây được 2 tuần tính đến ngày 14 tháng 4 không?)

Câu hỏi WH- question

Cấu trúc: WH-word + will + S + have + been + V-ing +…?

Ví dụ:

– How long will you have been playing football by next year?
(Bạn sẽ chơi bóng được bao lâu tính đến năm sau?)

– How long will they have been owning that car by the end of next month?
(Họ sẽ sở hữu chiếc xe đó được bao lâu tính hết cuối tháng sau?)

Bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Để ghi nhớ hoàn toàn những kiến thức phía trên, bây giờ chúng ta hãy cùng vận dụng kiến thức để làm một bài tập nho nhỏ về chia động từ ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhé.

Bài 1: Chia đúng dạng của động từ

  1. By this time next month, we (go) _____ to school for 8 years.
  2. By Christmas, I (work) _____ in this company for 6 years.
  3. They (build) _____ a supermarket by November next year.
  4. By the end of next year, Hannah (work) _____ as an French teacher for 5 years.
  5. She (not, do) _____ gymnastics when she gets married to Frank.
  6. How long you (study) _____ when you graduate?
  7. He (work) _____ for this office for 15 years by the end of this year.
  8. My grandmother (cook) _____ dinner for 3 hours by the time we come home.

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Bài 2: Hoàn thành những câu hỏi sau

  1. (How long/we/wait/for her) ____ by now?
  2. (How long/they/run) ____
  3. (How long/she/learn/English) ____
  4. (How long/they/go out together) ____
  5. (How long/he/do/this) ____

Đáp án

Bài 1:

  1. will have been going
  2. will have been working
  3. will have been building
  4. will have been working
  5. won’t have been doing
  6. will you have been studying
  7. will have been working
  8. will have been cooking

Bài 2:

  1. How long will we have been waiting for her
  2. How long will they have been running?
  3. How long will she have been learning English?
  4. How long will they have been going out together?
  5. How long will he have been doing this?

Trên đây là toàn bộ những kiến thức về Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn mà Trung tâm ngoại ngữ PopodooKids muốn chia sẻ tới các bạn. Hi vọng với những thông tin có thể giúp các bạn trên chặng đường chinh phục học tiếng Anh. Chúc các bạn thành công.

Xem thêm:

Đỗ Oanh

Bao Oanh Do là giảng viên tại Trung tâm ngoại ngữ PopoDooKids, cô đã hỗ trợ hàng ngàn người từ khắp nơi trên thế giới cải thiện khả năng nói tiếng Anh của họ. Cô có bằng cấp về sư phạm tiếng Anh cùng với hơn 15 năm kinh nghiệm dạy học. Bao Oanh Do là người tạo ra các bài học Phát âm tiếng Anh trực tuyến có audio được thiết kế phù hợp với nền tảng ngôn ngữ của học sinh.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back to top button