Đây là thì quá khứ cuối cùng, ít bắt gặp trong giao tiếp hàng ngày – Thì Quá khứ Hoàn thành Tiếp diễn (Past Perfect Continuous). Nhưng như là một phần của 12 thì tiếng Anh, Hãy cùng Trung tâm ngoại ngữ PopodooKids tìm hiểu về thì này để tránh nhầm lẫn với các thì còn lại, đặc biệt là các thì quá khứ.
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là gì?
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh được sử dụng để diễn tả một hành động đã bắt đầu và kéo dài trong quá khứ cho đến một thời điểm trước đó, và có kết quả hoặc hành động khác đã xảy ra. Cách sử dụng của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong câu khẳng định, phủ định và nghi vấn sẽ được trình bày như sau:
- Khẳng định: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong câu khẳng định được tạo thành bằng cách sử dụng “had been” + V-ing (động từ + ing).
Công thức: S + had + been + V-ing
- I had been working on the project for two hours before I took a break. (Tôi đã đang làm việc trên dự án trong hai giờ trước khi nghỉ ngơi.)
- They had been waiting for the train for an hour when it finally arrived. (Họ đã đang đợi tàu trong một giờ trước khi nó cuối cùng cũng đến.)
- Phủ định: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong câu phủ định được tạo thành bằng cách sử dụng “had not been” + V-ing. Ví dụ:
Công thức: S + hadn’t + been + V-ing (hadn’t = had not)
- He had not been studying for the exam, so he failed. (Anh ta không học cho kỳ thi, vì vậy anh ta trượt.)
- They had not been paying attention during the meeting, so they missed important information. (Họ không chú ý trong cuộc họp, vì vậy họ đã bỏ lỡ thông tin quan trọng.)
- Nghi vấn: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong câu nghi vấn được tạo thành bằng cách đặt động từ “had” trước chủ ngữ, sau đó sử dụng “been” và V-ing (động từ + ing). Ví dụ:
Công thức: Had + S + been + V-ing?
Wh-questions + had + S + been + Ving…?
Trả lời:Yes, S + had./ No, S + hadn’t.
- Had she been waiting for a long time before the bus arrived? (Cô ấy đã đợi lâu trước khi xe bus đến chưa?)
- Had they been working on the project all day before they took a break? (Họ đã làm việc trên dự án cả ngày trước khi nghỉ ngơi chưa?)
Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được sử dùng trong nhiều trường hợp khác nhau. Dưới đây là một số cách dùng thông dụng:
Dùng để diễn tả 1 hành động được xảy ra kéo dài liên tục trước 1 hành động khác trong quá khứ
Yesterday, when I got up, it was snowing. It had been snowing for three hours.
Thực tế, hành động trời đang đang có tuyết đã xảy ra liên tục trước một hành động khác trong ngày hôm qua là “khi tôi thức giấc”.
Dùng để diễn tả 1 hành động được xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứ
His son had been driving for five hours before 9p.m last night
Hành động lái xe 5 tiếng đồng hồ đã xảy ra liên trục trước thời điểm được xác định cụ thể: 9h tối hôm qua.
Dùng để nhấn mạnh hành động kết quả để lại trong quá khứ
This morning he was very tired because he had been working very hard all night.
Việc “mệt mỏi” đã xảy ra trong quá khứ và là kết quả của việc “làm việc vất vả cả đêm” đã diễn ra trước đó.
Một số dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Đối với thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, ở trong thành phần câu sẽ có các từ dùng để nhận biết như sau:
Until then: Cho đến lúc đó
Ví dụ:
Until then, I had been leaving Danang for 4 years
(Cho đến lúc đó tôi đã rời khỏi Đà Nẵng được 4 năm).
Until then, i had been watching TV.
(Cho đến lúc đó tôi vẫn đang xem TV).
By the time: Đến lúc
Ví dụ:
By the time she came back he had been sleeping for five hours.
(Đến lúc cô ấy quay lại, anh ấy đã ngủ khoảng năm tiếng đồng hồ).
By the time my dad arrived, i had been playing video games.
(Trước lúc bố tôi về, tôi vẫn đang chơi trò chơi).
Prior to that time: Thời điểm trước đó
Ví dụ:
Prior to that time I had been still traveling in Nha Trang for three months.
(Trước đó, tôi đã du lịch ở Nha Trang khoảng ba tháng).
Prior to that time, the quality had always been under control.
(Trước thời điểm đó, chất lượng vẫn luôn luôn nằm trong tầm kiểm soát).
Before, after: Trước, sau
Ví dụ:
Before he came, I had been having dinner at 9 o’clock.
(Trước khi anh ấy đến, tôi đã ăn tối lúc 9 giờ).
Before my family came, i had been calling my mother.
(Trước khi gia đình tôi đến, tôi đã gọi cho mẹ tôi).
Dạng bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Bài tập 1: Chia dạng đúng của động từ.
1. When I arrived, he (wait) …………………………… for me. He was very angry with me.
2. We (run) ……………………………along the street for about 60 minutes when a motorbike suddenly stopped right in front of us
3. Yesterday, my brother said he (stop) ……………………………smoking for three months.
4. Someone (paint) …………………………… the room because the smell of the paint was very strong when I got into the room.
5. They (talk) ………………………..… on the mobilephone when the rain poured down.
6. The woman (pay) ………………………….. for her new car in cash.
7. I (have) ………………………………….lunch by the time the others came into the restaurant.
8. It (rain) ……………………….. for three days before the storm came yesterday.
Bài tập 2: Cho dạng đúng của từ trong ngoặc
1. I was very tired when I arrived home. (I/work/hard all day) I’d been working hard all day.
2. The two boys came into the house. They had a badminton and they were both very tired. (they/play/badminton) ……………….
3. He was disappointed when he had to cancel his holiday. (He/look/forward to it) ……………….
4. John woke up in the middle of the night. He was frightened and didn’t know where he was. (He/dream) ……………….
5. When I got home, Wick was sitting in front of the TC. She had just turned it off. (she/watch/a film) ……………….
Trên đây là toàn bộ kiến thức về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn đồng thời hướng dẫn cách phân biệt với thì quá khứ hoàn thành nhằm để tránh xảy ra nhầm lẫn khi sử dụng ngữ pháp tiếng Anh về các thì.
Xem thêm:
→Thì quá khứ đơn trong tiếng Anh