Trong 12 thì cơ bản tiếng Anh thì có lẽ nhiều bạn sẽ gặp khó khăn đối với cách sử dụng cấu trúc thì quá khứ hoàn thành. Hãy cùng Anh ngữ PopodooKids tìm hiểu rõ hơn về phần ngữ pháp tiếng Anh này nhé
Thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh diễn đạt cái gì?
- Thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh được sử dụng để diễn tả một hành động đã hoàn thành trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
- Hành động nào xảy ra trước sẽ dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động nào xảy ra sau sẽ dùng thì quá khứ đơn
Cách sử dụng của thì quá khứ hoàn thành trong câu khẳng định, phủ định và nghi vấn sẽ được trình bày như sau:
- Khẳng định: Thì quá khứ hoàn thành trong câu khẳng định được tạo thành bằng cách sử dụng “had” + quá khứ phân từ (V3). Ví dụ:
- I had finished my homework before I went to bed. (Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà trước khi đi ngủ.)
- She had eaten breakfast before she left for work. (Cô ấy đã ăn sáng trước khi đi làm.)
- Phủ định: Thì quá khứ hoàn thành trong câu phủ định được tạo thành bằng cách sử dụng “had not” + quá khứ phân từ (V3). Ví dụ:
- He had not studied for the test, so he failed. (Anh ấy không học cho bài kiểm tra, vì vậy anh ấy đã trượt.)
- They had not finished the project by the deadline. (Họ không hoàn thành dự án đúng thời hạn.)
- Nghi vấn: Thì quá khứ hoàn thành trong câu nghi vấn được tạo thành bằng cách đảo ngữ của động từ “had” và chủ ngữ, sau đó tiếp tục với quá khứ phân từ (V3). Ví dụ:
- Had you seen the movie before? (Bạn đã xem bộ phim trước đó chưa?)
- Had they finished their work by the time you arrived? (Họ đã hoàn thành công việc trước khi bạn đến chưa?)
Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành
Khi 2 hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta sẽ dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước cùng với đó là quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau
- I met him after he had divorced (Tôi gặp anh ấy sau khi anh ấy ly dị)
- John said he had been chosen as a beauty queen two years before. (John nói rằng hai năm trước, anh ta từng được chọn làm hoa hậu.)
Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và được hoàn tất trước 1 thời điểm trong quá khứ hay trước 1 hành động khác đã kết thúc trong quá khứ.
- They had had lunch when she arrived. (Họ đã có bữa trưa khi cô ấy đến)
Khi thì quá khứ hoàn thành thường được sử dụng với thì quá khứ đơn, chúng ta thường dùng kèm với những giới từ và liên từ như: by, before, after, when, till, until, as soon as, no sooner than
- When she arrived Hardy had gone away. (Khi cô ấy đến thì Hardy đã đi rồi)
- Yesterday, he went out after he had finished his homework. (Hôm qua, anh ấy đi chơi sau khi anh ấy đã làm xong bài tập)
Hành động xảy ra như là điều kiện đầu tiên cho hành động khác
- Tom had prepared for the exams and was ready to do well. (Tom đã chuẩn bị cho bài kiểm tra và sẵn sàng để làm tốt)
- Dunny had lost twenty pounds and could begin anew. (Dunny đã giảm 20 pounds và có một ngoại hình mới).
Trong câu điều kiện loại ba để diễn tả điều kiện không có thực.
- If she had known that, she would have acted differently. (Nếu cô ấy biết điều đó, cô ấy có thể đã có những hành động khác)
- She would have come to the party if she had been invited. (Cô ấy có thể đến bữa tiệc nếu như cô ấy được mời)
Hành động xảy ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ, trước một mốc thời gian khác
- She had lived abroad for ten years when she received the transfer. (Cô ấy đã sống ở nước ngoài 10 năm kể từ khi cô ấy nhận được sự chuyển tiếp)
- Ngan had studied in England before he did his master’s at Harvard. (Ngan đã học ở Anh quốc trước khi anh ấy đạt được bằng Đại học ở Harvard
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành
Các từ nhận biết:
- After, before, by the time, when by, by the end of + time in the past,…
- For, as soon as, by, prior to that time, until then,…
Ví dụ:
Before i went to my company, my wife had packed me a lunch.
(Trước khi tôi tới công ty của mình, vợ tôi đã đóng gói bữa trưa cho tôi.)
She hadn’t recognized it until her family told her.
(Cô ấy không nhận ra điều đó cho tới khi gia đình cô ấy nói với cô ấy.)
Vị trí của các liên từ
– When: Khi nào
Ví dụ:
When he arrived at the airport, his flight had taken off.
(Khi anh ấy tới sân bay, chuyến bay của anh ấy đã cất cánh.)
– Before: trước khi.. (Trước before dùng thì quá khứ hoàn thành và sau before dùng thì quá khứ đơn.)
Ví dụ:
She had done her homework before her father asked her to do so.
(Cô ấy đã làm bài tập về nhà trước khi bố cô ấy yêu cầu cô ấy làm như vậy.)
–After: sau khi (Trước “after” dùng thì quá khứ đơn và sau “after” dùng thì quá khứ hoàn thành.)
Ví dụ:
He went home after he had eaten a big roasted chicken.
(Anh ấy về nhà sau khi đã ăn một con gà quay lớn.)
– By the time: vào thời điểm
Ví dụ:
He had cleaned the house by the time his mother came back.
(Anh ấy đã lau xong nhà vào thời điểm mẹ cậu ấy trở về).
Bài tập thì quá khứ hoàn thành
Đổi sang câu bị động.
- He had bought this pen before he went to bed last night.
- Candy had washed the dishes.
- She had written a report.
- Chung had done his exercise by noon.
- We had not finished the report before we had a test.
- He had seen this movie before John called.
- After John had cleaned the house, John went to school.
- After my brother had washed his clothes, he studied.
- Tinny had ironed the clothes by noon.
- My sister hadn’t brushed her teeth before she went to bed last night.
Trên là những kiến thức đầy đủ nhất về thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect) trong 12 thì tiếng Anh quan trọng. Hi vọng rằng các kiến thức này sẽ giúp ích được nhiều cho các bạn.
Xem thêm: