Thì hiện tại hoàn thành | Cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu và bài tập

Thì hiện tại hoàn thành (Past perfect tense) là một trong những thì thường xuất hiện rất nhiều trong những dạng đề thi hay mẫu câu giao tiếp tiếng Anh. Tuy nhiên đây là loại thì thường gây ra nhiều nhầm lẫn với những người mới học tiếng Anh. Hãy cùng Popodookids tìm hiểu về một trong các thì trong tiếng Anh này nha!

thi-hien-tai-hoan-thanh
Khái niệm thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành – Present perfect tense (thì HTHT) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn trong tương lai.

Cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành

1. Câu khẳng định

Cấu trúc: S + have/ has + V(pII)

Trong đó:

  • S (subject): Chủ ngữ
  • Have/ has: trợ động từ
  • VpII: động từ phân từ II

Lưu ý:

  • He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + has + V(pll)
  • I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + have + V(pll)

Ví dụ:

  • It has been 2 months since I first met him.
    (Đã 2 tháng rồi kể từ lần đầu tiên tôi gặp anh ấy.)
  • He has done his homework.
    (Anh ấy đã làm xong bài tập về nhà.)

2. Câu phủ định

Cấu trúc: S + have/ has + not + V(pII)

Trong đó:

  • He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + has + not + V(pll)
  • I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + have + not + V(pll)

Lưu ý:

  • have not = haven’t
  • has not = hasn’t

Ví dụ:

  • We haven’t met each other for a long time.
    (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)
  • They haven’t lived here for years.
    (Họ đã không sống ở đây nhiều năm rồi.)

3. Câu nghi vấn

Cấu trúc: Have/ Has + S + V(pII) +… ?

Trả lời:

  • Yes, S + have/ has.
  • No, S + haven’t/ hasn’t.

Ví dụ:

  • Have you ever travelled to America?
    (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?)
    ⇒ Yes, I have/ No, I haven’t.
  • Have you finished your homework yet?
    (Cậu đã làm xong bài về nhà chưa?)
    ⇒ Yes, I have./ No, I haven’t.

4. Câu hỏi Wh-

Cấu trúc: WH-word + have/ has + S (+ not) + V(pII) +…?

Trả lời: S + have/ has (+ not) + V(pII) +…

Ví dụ:

  • What have you done with these ingredients?
    (Bạn đã làm gì với những thành phần này vậy?)
  • Why has he not eaten this cake yet?
    (Tại sao anh ấy vẫn chưa ăn cái bánh này?)

Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành

Cách dùng hiện tại hoàn thành khá phổ biến trong ngữ pháp và các cuộc hội thoại tiếng Anh. Vậy bạn đã biết khi nào dùng hiện tại hoàn thành chưa? Hãy cùng tham khảo bảng dưới đây nhé!

Sử dụng bình thường

Ví dụ Phân tích ví dụ
Chức năng 1.

Diễn tả một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào

I (do)……………. all my homeworks. (Tôi đã làm hết bài tập về nhà.)

A. have done

B. did

C. do

Hành động “đã hoàn thành xong hết bài tập” đã xảy ra trong quá khứ → Loại phương án C

Trong câu đã cho không nhắc đến khoảng thời gian cụ thể nào mà chỉ nhấn mạnh vào kết quả là “đã hoàn thành xong hết bài tập”  → Động từ chia ở thì Hiện tại hoàn thành

→ Chọn phương án A

Chức năng 2.

Diễn tả một hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại

They (be)………………. married for nearly fifty years. (Họ đã kết hôn được 50 năm.)

A. are

B. have been

C. were

Việc kết hôn đã xảy ra trong quá khứ

→ Loại phương án A

Tuy họ đã kết hôn từ quá khứ (50 năm trước) nhưng cuộc hôn nhân vẫn đang tiếp diễn → Loại phương án C

Có từ tín hiệu chỉ thời gian “for nearly fifty years” → Chọn phương án B

Chức năng 3.

Diễn tả một hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm

He (write)……………………. three books and he is working on another book. (Anh ấy đã viết được 3 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo.)

A. has written

B. wrote

C. will write

Hành động “viết sách” đã xảy ra trong quá khứ → Loại phương án C

Hành động “viết sách” tuy đã xảy ra nhưng vẫn còn tiếp tục xảy ra trong hiện tại và tương lai → Chọn phương án A

Chức năng 4.

Diễn tả một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever)

My last birthday was the worst day I ever (have)……………. (Sinh nhật năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi.)

A. will ever have

B. have ever had

C. had

Có từ tín hiệu “ever” → Động từ chia ở thì Hiện tại hoàn thành → Chọn đáp án B
Chức năng 5.

Diễn tả một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói

I can’t get in my house. I (lose)………………. my keys. (Tôi không thể vào nhà được. Tôi đánh mất chìa khóa rồi.)

A. lose

B. have lost

C. lost

Hành động “mất chìa khóa” đã xảy ra từ trong quá khứ → Loại phương án A

Hành động “mất chìa khóa” đã xảy ra trong quá khứ nhưng hậu quả của nó vẫn còn cho đến hiện tại (không vào được nhà) → Chọn phương án B

Vị trí các trạng từ

– already, never, ever, just: sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II.

– already: cũng có thể đứng cuối câu.

    • Ví dụ: I have just come back home.
      (Tôi vừa mới về nhà.)

– Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.

    • Ví dụ: She hasn’t told me about you yet.
      (Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn.)

– so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.

    • Ví dụ: I have seen this film recently.
      (Tôi xem bộ phim này gần đây.)

Một số động từ bất quy tắc

Dưới đây là bảng một số động từ bất quy tắc trong tiếng Anh

Base form Past tense Past Participle
be

begin

break

bring

buy

build

choose

come

cost

cut

do

was/were

began

broke

brought

bought

built

chose

came

cost

cut

did

been

begun

broken

brought

bought

built

chosen

come

cost

cut

do

Sử dụng trong bài thi IELTS

  • Diễn tả sự thật hoặc thành tựu của ai đó, đặc biệt dùng trong Speaking Part 2.
    Ví dụ:
    David Beckham, who used to be a very famous British footballer, is now a philanthropist and he has done many charity programs so far. (Sự thật – Speaking part 2 – Describe your favorite celebrity)Minh – my next door neighbor is the boy who has gained several provincial prizes in some English competitions. (Thành tựu – Speaking part 2 – Describe the person that impressed you the most)Moreover, human beings have emitted exhaust fumes worldwide, which may be the main cause of air pollution. (Sự thật – Câu này có thể được sử dụng trong cả Speaking part 3 và Writing task 2)
  • Kể về một vấn đề vẫn chưa được giải quyết trong Speaking part 2/3 or Writing task 2.
    Ví dụ:
    Whether animal testing should be banned has still been a matter of heated debate. (1 vấn đề chưa được giải quyết – Writing task 2)Bạn hãy nhớ:- SINCE + mốc thời gian (cụm danh từ/ mệnh đề chia Quá khứ đơn)- FOR + khoảng thời gian

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

1. Các từ nhận biết thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành có các dấu hiệu nhận biết như sau:

– just=  recently =  lately: gần đây, vừa mới

– alreadyđãrồi

– before:trước đây

– everđã từng

– never:chưa từng, không bao giờ

– forquãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)

– sincemốc thời gian: từ khi (since 1992, since june,…)

– yet:chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

– so far = until now = up to now = up to the present:cho đến bây giờ

2. Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành

  • already, never, ever, just: sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II.
  • already: cũng có thể đứng cuối câu.
    Ví dụ: I have just come back home.
    (Tôi vừa mới về nhà.)
  • Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.
    Ví dụ: She hasn’t told me about you yet.
    (Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn.)
  • so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
    Ví dụ: I have seen this film recently.
    (Tôi xem bộ phim này gần đây.)

Bài tập áp dụng

Bài 1: Chia động từ cho các từ trong ngoặc

  1. She (be)…………. at her computer for eight hours.
  2. Hannah (not/have) ……………any fun a long time.
  3. My grandfather (not/ play)……….. any sport since last year.
  4. You’d better have a shower. You (not/have)………. one since Monday.
  5. I don’t live with my family now and we (not/see)…………. each other for ten years.
  6. I…… just (realize)…………… that there are only three weeks to the end of the semester.
  7. Anna (finish) … reading three books this month.
  8. How long…….. (you/know)………. each other?
  9. ……….(You/ take)………… many photographs?
  10. Jack (eat)………………. at the Sheraton Hotel yet?

Bài 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi

  1. The last time she came back to her hometown was 4 years ago.

→ She hasn’t………………………………………………………………………………………………………………….

  1. He started working as a bank clerk 3 months ago.

→ He has……………………………………………………………………………………………………………………..

  1. It has been 5 years since we first flew to Singapore.

→ We have…………………………………………………………………………………………………………………..

  1. I last had my hair cut in November.

→ I haven’t…………………………………………………………………………………………………………………..

  1. The last time we called each other was 5 months ago.

→ We haven’t……………………………………………………………………………………………………………….

  1. It has been a long time since we last met.

→ We haven’t……………………………………………………………………………………………………………….

  1. When did you have it?

→ How long………………………………………………………………………………………………………………..?

  1. This is the first time I had such a delicious meal.

→ I have never……………………………………………………………………………………………………………..

  1. I haven’t seen him for 8 days.

→ The last……………………………………………………………………………………………………………………

  1. Today is Saturday. I haven’t taken a bath since Wednesday.

→ It…………………………………………………………………………………………………………………………….
Đáp án

Bài 1:

  1. has been
  2. hasn’t had
  3. hasn’t played
  4. haven’t had
  5. haven’t seen
  6. have…realized
  7. has finished
  8. have…known
  9. Have you taken
  10. Has Jack eaten

Bài 2:

1. She hasn’t come back to her hometown for 4 years.

2. He has worked as a bank clerk for 3 months.

3. We have not flown to Singapore for 5 years.

4. I haven’t had my hair cut since November.

5. We haven’t called each other for 5 months.

6. We haven’t met each other for a long time.

7. How long have you had it?

8. I have never had such a delicious meal.

9. The last time I saw him was 8 days ago.

10. It has been three days since I last took a bath.

Trên đây là bài học về thì hiện tại hoàn thành. Các bạn hãy nhớ kỹ các công thức và cách sử dụng trong bài thi IELTS để áp dụng được thuần thục và đúng cấu trúc câu nhé, tránh bị điểm thấp nha. Chúc các bạn may mắn

Xem thêm:

Thì quá khứ đơn

Thì quá khứ hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Đỗ Oanh

Bao Oanh Do là giảng viên tại Trung tâm ngoại ngữ PopoDooKids, cô đã hỗ trợ hàng ngàn người từ khắp nơi trên thế giới cải thiện khả năng nói tiếng Anh của họ. Cô có bằng cấp về sư phạm tiếng Anh cùng với hơn 15 năm kinh nghiệm dạy học. Bao Oanh Do là người tạo ra các bài học Phát âm tiếng Anh trực tuyến có audio được thiết kế phù hợp với nền tảng ngôn ngữ của học sinh.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back to top button