Chia động từ trong tiếng Anh là tạo nên những dạng biến đổi của một động từ theo quy tắc ngữ pháp: Ngôi, thì hoặc dạng.
Cách chia động từ trong tiếng Anh
Để có thể chia động từ bạn cần nhớ 2 nguyên tắc sau:
- Trong câu có 1 động từ → Chia động từ theo thì
- Trong câu có 2 động từ trở lên → Động từ đứng sau chủ ngữ chia theo thì, các động từ còn lại chia theo dạng.
a. Chia động từ theo thì:
Động từ được chia theo thì của câu khì mà nó đứng ngay sau chủ ngữ của câu.
- Thì hiện tại đơn: (+) S + V (s/es) + O
⇒ Chia động từ giữ nguyên thể hoặc thêm đuôi “s” hoặc “es”.
Ví dụ: The sun rises in the east.
(Mặt trời mọc ở phía đông.)
- Thì hiện tại hoàn thành: (+) S + have/has + PP + O
⇒ Chia động từ theo dạng quá khứ phân từ.
Ví dụ: I have not returned to my hometown for 2 years.
(Đã 2 năm rồi tôi không về quê.)
- Thì hiện tại tiếp diễn: (+) S + am/is/are + V-ing
⇒ Chia động từ thêm đuôi “-ing”.
Ví dụ: I’m playing chess.
(Tôi đang chơi cờ tướng.)
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: (+) S + have/has + been + V-ing + O
⇒ Chia động từ thêm đuôi “ing”.
Ví dụ: I have been working here for 2 years.
(Tôi đã làm việc ở đây được 2 năm.)
- Thì quá khứ đơn: (+) S + V-ed/P2
⇒ Chia động từ thêm đuôi “-ed” hoặc chia theo thể quá khứ.
Ví dụ: I graduated 2 years ago.
(Tôi đã tốt nghiệp cách đây 2 năm.)
- Thì quá khứ hoàn thành: (+) S + had + PP + O
⇒ Chia động từ theo quá khứ phân từ.
Ví dụ: She hadn’t completed her homework when she went to school.
(Cô ấy đã không hoàn thành bài tập về nhà của mình khi cô ấy đi học.)
- Thì quá khứ tiếp diễn: (+) S + was/were + V-ing + O
⇒ Chia động từ thêm đuôi “V-ing”.
Ví dụ: I was studying at 4 pm yesterday.
(Tôi đang học lúc 4 giờ chiều hôm qua.)
- Thì quá khứ tiếp diễn hoàn thành: (+) S + had been + V-ing + O
⇒ Chia động từ thêm đuôi “V-ing”.
Ví dụ: I had been jogging for 2 hours before it rained.
(Tôi đã chạy bộ 2 giờ trước khi trời đổ mưa.)
- Thì tương lai đơn: (+) S + will/shall + V-inf
⇒ Chia động từ nguyên mẫu không “to”.
Ví dụ: I will watch the movie.
(Tôi sẽ xem phim.)
- Thì tương lai hoàn thành: (+) S + shall/will + have + PP
⇒ Chia động từ theo quá khứ phân từ.
Ví dụ: I will have finished my homework this weekend.
(Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà vào cuối tuần này.)
- Thì tương lai tiếp diễn: (+) S + shall/will + be + V-ing + O
⇒ Chia động từ thêm đuôi “-ing”.
Ví dụ: I will be eating bread from noon tomorrow.
(Tôi sẽ đanh ăn bánh mì từ trưa mai.)
- Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: (+) S + shall/will + have been + V-ing + O
⇒ Chia động từ thêm đuôi “-ing”.
Ví dụ: At the end of this month, she will have been learning yoga for 2 months.
(Cuối tháng này, cô ấy sẽ học yoga được 2 tháng.)
- Thì tương lai gần: (+) S + am/is/are + going to + V-inf
⇒ Chia động từ nguyễn mẫu không.
Ví dụ: Is she going to learn English?
(Cô ấy sẽ đi học tiếng Anh phải không?)
♦ Lưu ý: Khi chia động từ theo các thì trong tiếng Anh chúng ta phải chú ý những động từ bất quy tắc cần nhớ. Tránh trường hợp nhầm lẫn không đáng có.
Chia động từ theo dạng
Khác với động từ được chia theo thì, động từ được chia theo dạng sẽ tùy thuộc vào từng câu sẽ có các dạng khác nhau. Trong câu có thể chứa nhiều động từ nên chỉ động từ đứng sau chủ ngữ được chia theo thì, còn lại các cộng từ khác được chia theo dạng.
Động từ trong tiếng anh sẽ được chia thành 4 dạng sau đây:
- Bare infinitive: Động từ nguyên thể.
- To-infinitive: Động từ nguyên thể thêm “to”.
- V-ing: Động từ thêm đuôi “-ing”.
- Past participle: Động từ ở dạng quá khứ phân từ.
Có 2 cấu trúc chính giúp ta nhận biết trong câu xuất hiện động từ trong tiếng Anh chia theo dạng:
- V1 – O – V2: Hai động từ cách nhau bởi tân ngữ.
- V1 – V2: Hai động từ liền kề nhau.
⇒ Tìm hiểu thêm về tân ngữ trong tiếng Anh
⇒ Trong đó: V1 là động từ chia theo thì, V2 là động từ chia theo dạng. Nếu theo sau V1 là động từ chỉ giác quan thì V2 sẽ được chia thành động từ “V-inf” hoặc động từ “V-ing”.
Ví dụ:
- I saw her walking with another man.
(Tôi thấy cô ấy đi cùng một người đàn ông khác.)
⇒ Động từ “saw” được chia theo thì do đứng sau chủ ngữ “I”. Cấu trúc trong câu có “saw her walking” thuộc dạng “V1 – O – V2” nên động từ “walk” được chia theo dạng “waking” vì theo sau động từ chỉ giác quan là động từ dạng “V-ing”.
- I want to meet you.
(Tôi muốn gặp bạn.)
⇒ Động từ “want” được chia theo thì do đứng sau chủ ngữ “I”. Cấu trúc trong câu có “want to meet” thuộc dạng “V1 – V2” nên động từ “meet” được chia theo dạng “to meet” vì theo sau “want” bắt buộc phải là một động từ dạng “to V-inf”.
Những động từ mà theo sau nó là một “to V-inf” (chưa phải là tất cả).
Cấu trúc: V – to V
Afford: Đủ khả năng | Appear: Xuất hiện | Fail: Hỏng | Arrange: Sắp xếp |
Bear: Chịu tránh nhiệm | Begin: Bắt đầu | Choose: Lựa chọn | Promise: Hứa |
Decide: Xử đoán | Expect: Đoán trước | Wish: Muốn | Refuse: Bác bỏ lời yêu cầu |
Learn: Học hỏi | Hesitate: Do dự | Intend: Có ý định | Prepare: Chuẩn bị |
Manage: Quản lý | Neglect: Bỏ mặc | Propose: Đề xuất | Offer: Biếu |
Pretend: Giả vờ | Seem: Hình như | Swear: Tuyên thệ | Z |
Cấu trúc: V – O – to V
Advise: Khuyên nhủ | Ask: Hỏi | Encourage: Khuyến khích | Forbid: Ngăn cấm |
Permit: Cho phép | Remind: Nhắc lại | Allow: Cho phép | Expect: Tưởng rằng |
Invite: Mời gọi | Decide: Quyết định | Order: Đặt hàng | Persuade: Khuyên |
Request: Thỉnh cầu | Want: Muốn | Wish: Muốn | Instruct: Dạy dỗ |
Mean: Nghĩa là | Teach: Dạy | Tempt: Dụ dỗ | Go: Đi |
Những động từ mà theo sau nó là một “V-ing” (chưa phải là tất cả)
Gồm các động từ chỉ giác quan: “Hear“, “see“, “feel“, “watch“, “observe“, “smell“,… và một số từ khác.
Anticipate: Dự đoán | Avoid: Tránh | Delay: Chậm trễ | Postpone: Hoãn lại |
Quit: Thoát | Admit: Chấp nhận | Discuss: Bàn luận | Mention: Đề cập |
Suggest: Đề xuất | Urge: Thúc giục | Keep: Giữ | Continue: Tiếp tục |
Involve: Liên quan | Enjoy: Thưởng thức | Practice: Lường gạt | Dislike: Gớm |
Mind: Để ý | Tolerate: Tha thứ | Love: Yêu | Hate: Ghét |
Resent: Phẫn nộ | Understand: Hiểu | Resist: Kháng cự | Recall: Hồi tưởng |
Consider: Xem xét | Deny: Từ chối | Imagine: Tưởng tượng | Beat: Đánh đập |
4. Một số trường hợp đặc biệt về cách chia động từ trong tiếng Anh
Các động từ stop, forget, remember, regret, try, need, want, mean, go on có thể chia thành To-V hoặc V-ing tùy theo nghĩa.
- Stop:
+ V-ing :nghĩa là dừng hành động đó lại.
Ví dụ: I stop eating. (tôi ngừng ăn).
+ To-infinitive: dừng lại để làm hành động đó.
Ví dụ: I stop to eat. (tôi dừng lại để ăn).
- Forget, remember:
+ V-ing: Nhớ (quên) chuyện đã làm.
Ví dụ: I remember meeting you somewhere last year. (tôi nhớ đã gặp bạn ở đâu đó hồi năm ngoái).
+ To-infinitive: Nhớ (quên) để làm chuyện gì đó.
Ví dụ: Don’t forget to buy me a book. (đừng quên mua cho tôi quyển sách nhé).
- Regret:
+ V-ing: hối hận chuyện đã làm.
Ví dụ: I regret lending him the book. (tôi hối hận đã cho anh ta mượn quyển sách).
+ To-infinitive: lấy làm tiếc để.
Ví dụ: I regret to tell you that… (tôi lấy làm tiếc để nói với bạn rằng…).
- Try:
+ V-ing : thử làm gì đó.
Ví dụ: I try eating the cake he makes. (tôi thử ăn cái bánh anh ta làm).
+ To-infinitive: cố gắng để…..
Ví dụ: I try to avoid meeting him. (tôi cố gắng tránh gặp anh ta).
- Need, want:
+ Need nếu là động từ đặc biệt thì đi với bare infinitive.
Ví dụ: I needn’t buy it (need mà có thể thêm not vào là động từ đặc biệt).
+ Need là động từ thường thì áp dụng công thức: Nếu chủ từ là người thì dùng to-V.
Ví dụ: I need to buy it (nghĩa chủ động).
Nếu chủ từ là vật thì đi với V-ing hoặc quá khứ phân từ.
Ví dụ: The house needs repairing. (căn nhà cần được sửa chữa).
The house needs to be repaired.
- Mean:
+ V-ing: mang ý nghĩa.
Ví dụ: Failure on the exam means having to learn one more year. (thi rớt nghĩa là phải học thêm một năm nữa).
+ To-infinitive: dự định.
Ví dụ: I mean to go out. (tôi dự định đi chơi).
- Go on:
+ V-ing: Tiếp tục chuyện đang làm.
Ví dụ: After a short rest, the children go on playing. (trước đó bọn chúng đã chơi).
+ To verb: Tiếp tục làm chuyện khác.
Ví dụ: After finishing the Math problem, we go on to do the English exercises. (trước đó làm toán bây giờ làm tiếng Anh).
- Các mẫu khác:
+ HAVE difficulty /trouble / problem + V-ing
+ WASTE time /money + V-ing
+ KEEP + O + V-ing
+ PREVENT + O + V-ing
+ FIND + O + V-ing
+ CATCH + O + V-ing
+ HAD BETTER + bare infinitive.
- Trường hợp to +V-ing:
Một số từ to + V-ing thường gặp: Be/get used to, Look forward to, Object to, Accustomed to, Confess to.
5. Bài tập:
Bài 1: Chia động từ trong ngoặc:
-
- He decided _____ (buy) a new house.
- He looked at me and _____(ask) me _____(leave).
- Alex gave up _____ (smoke) .
- I have tried _____(study) but the ending is still nothing.
- I enjoy ____(write) a romantic novel.
- Do you like (listen) to music?
- Avoid _____ (make) silly mistakes.
- My parents want me _____(married) before 30 years old.
- He tries _____(run) fast to get rid of the ferocious dog.
- I feel he doesn’t _____(love) me anymore.
Bài 2: Chia động từ trong ngoặc:
-
- The boys prefer ( watch) cartoons to ( read) books.
- The children like ( play) soccer but hate ( do) homework..
- He refused (teach) my son
- I can’t find my pen. You ( see) it?
- We used (dream) of a car when we (be) children.
- Would you mind (show) me how (solve) this problem?
- He’s thinking about (propose) to her.
- She hates (wear) high heels.
- The kids enjoyed (go) out to play.
- She looked forward (see) you.
Đáp án:
Bài 1:
-
-
- to buy
- Asked- to leave
- smoking
- to study
- writing
- listening
- making
- to get married
- to run
- love
-
Bài 2:
-
-
- watching – reading
- playing – doing
- to teach
- have …seen
- to dream – were
- showing – to solve
- prosoing
- wearing
- going
- seeing
-
Trên đây chúng tôi đã chia sẻ đến bạn cách chia động từ trong tiếng Anh chi tiết nhất. Hy vọng bài học sẽ hữu ích và giúp bạn chinh phục ngôn ngữ này dễ dàng.