Thì tương lai hoàn thành là một thì tương đối dễ trong khi học tiếng Anh, tuy nhiên nhiều bạn vẫn còn thắc mắc và băn khoăn về thì này. Trong bài viết dưới đây, hãy cùng Anh ngữ Popodookids tìm hiểu về tất tần tật kiến thức về thì tương lai hoàn thành trong tiếng Anh nhé!
Khái niệm thì tương lai hoàn thành
Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả một hành động hoặc sự việc sẽ được hoàn thành trước một thời điểm nhất định trong tương lai. Hoặc nó có thể được sử dụng để mô tả một sự kiện sẽ được hoàn thành trước một sự kiện khác trong tương lai.
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành
Câu sử dụng thì tương lai hoàn thành thường có các dấu hiệu sau:
Dấu hiệu | Ví dụ |
By + mốc thời gian trong tương lai. | She will have finished her homework by 9 p.m |
By the end of + mốc thời gian trong tương lai. | I will have finished my work report by the end of this month. |
By the time + mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn. | By the time he comes to my house tomorrow, I will have finished my homework. |
Before + sự việc/thời điểm trong tương lai. | I will have finished my painting before dinner. |
Khoảng thời gian + from now. | Three months from now, I will have finished my weight loss |
Cách dùng thì tương lai hoàn thành
Có 2 cách dùng thì tương lai hoàn thành trong tiếng Anh.
#1. Cách dùng thứ nhất
Thì tương lai hoàn thành diễn tả một hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước một thời điểm nhất định trong tương lai.
Ví dụ:
- I will have completed my military service next year. (Tôi sẽ hoàn thành nghĩa vụ quân sự vào năm tới.)
- Will James have saved enough money by the end of next month? (Cho tới cuối tháng tới thì James sẽ đã tiết kiệm đủ tiền đúng không?)
#2. Cách dùng thứ hai
Thì tương lai hoàn thành còn diễn tả một hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước một hành động, sự việc khác trong tương lai.
Ví dụ:
- I’ll have finished my work report before my boss calls me. (Tôi sẽ hoàn thành báo cáo công việc của mình trước khi sếp gọi cho tôi.)
- You will have received the package by the time your flight takes off. (Bạn sẽ nhận được bưu kiện trước khi chuyến bay của bạn cất cánh.)
Chú ý: Hành động, sự việc sẽ được hoàn thành chia theo thì tương lai hoàn thành. Hành động, sự việc xảy ra sau được chia theo thì hiện tại đơn.
Cấu trúc thì tương lai hoàn thành
Để nắm rõ cách dùng thì tường lai hoàn thành, các bạn cần lưu ý các cấu trúc của thì khi đi với từng dạng câu.
Câu trúc thì tương lai hoàn thành
#1. Câu khẳng định
Cấu trúc: S + will + have + V (phân từ 2)
→ Chú ý: “have” luôn đứng sau “will”
Ví dụ:
- I will have finished my homework this weekend. (Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà vào cuối tuần này.)
- He will have completed his report by the end of this month. (Anh ấy sẽ hoàn thành báo cáo của mình vào cuối tháng này.)
#2. Câu phủ định
Cấu trúc: S + will + not + have + V(phân từ 2)
Chú ý: Câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” ngay sau trợ động từ “will” và có thể viết “will not” thành “won’t”.
Ví dụ:
- I won’t have finished my work this week. (Tôi sẽ chưa hoàn thành công việc của mình trong tuần này.)
- She will not have discharged from the hospital until the end of next month. (Cô ấy sẽ chưa xuất viện cho đến cuối tháng sau.)
#3. Câu nghi vấn
Câu hỏi : Will + S + have + V(phân từ 2)?
Trả lời: Yes, S + will/ B: No, S + won’t
Ví dụ:
- Will you have graduated later this year? (Có phải bạn sẽ tốt nghiệp vào cuối năm nay?)
- Will they have finished their homework in the next 2 hours? (Liệu họ có hoàn thành bài tập về nhà trong 2 giờ tới không?)
Bài tập vận dụng thì tương lai hoàn thành
Để thực hiện tốt kiến thức về thì tương lai hoàn thành trong tiếng Anh thì hãy thực hiện tốt các bài tập dưới đây nhé.
Bài 1: Điền vào chỗ trống
1. I (leave) ____ by six.
2. (You/finish) ____ the report by the deadline?
3. When (we/do) ____ everything?
4. She (finish) ____ her exams by then, so we can go out for dinner.
5. You (read) ____ the book before the next class.
6. She (not/finish) ____ work by seven.
7. When (you/complete) ____ the work?
8. They (arrive) ____ by dinner time.
9. We (be) ____ in London for three years next week.
10. (She/get) ____ home by lunch time?
11. (you/do) ____ everything by seven?
12. (not/eat) ____ before we come, so we’ll be hungry.
13. (he/finish) ____ his exams when we go on holiday?
14. (we/arrive) ____ by the time it gets dark?
15. How long (you/know) ____ your boyfriend when you get married?
16. He (not/complete) ____ the project by July.
17. I (not/finish) ____ the essay by the weekend.
18. Why (she/finish) ____ the cleaning by six?
19. How long (you/be) ____ in this company when you retire?
20. They (not/go) ____ at six.
Đáp án:
- will have left
- Will you have finished
- will we have done
- will have finished
- will have read
- won’t have finished
- will you have completed
- will have arrived
- will have been
- Will she have got
- Will you have done
- won’t have eaten
- Will he have finished
- Will we have arrived
- will you have known
- won’t have completed
- won’t have finished
- will she have finished
- will you have been
- won’t have gone
Trên đây là toàn bộ kiến thức về “Thì tương lai hoàn thành” mà các bạn cần nắm rõ. Đừng quên ôn tập và cập nhật những bài học ngữ pháp tiếng Anh mới nhất nhé!