Giới từ trong tiếng Anh là một trong những ngữ pháp tiếng Anh quan trọng và xuất hiện rất nhiều. Mặc dù cách dùng của giới từ khá cơ bản nhưng lại làm cho các bạn cảm thấy khá là lúng túng khi làm bài. Bài viết này PopodooKids sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh một cách dễ dàng và chính xác nhất.
Giới từ trong tiếng Anh là gì?
Giới từ (preposition) là những từ được sử dụng để thể hiện mối quan hệ của danh từ, đại từ (hoặc những thành tố ngữ pháp khác thực hiện chức năng như danh từ) với phần còn lại của câu. Hiểu một cách thú vị thì giới từ giống như một lớp keo gắn kết các bộ phận trong câu. Những từ thường đi sau giới từ là tân ngữ, V-ing, cụm danh từ.
Một vài giới từ trong tiếng Anh phổ biến là in, on, for, to, of, with, about…
Vị trí của giới từ trong tiếng Anh
Giới từ trong câu rất quan trọng. Vì vậy dưới đây là tổng hợp 3 vị trí của GIỚI TỪ trong câu rất hữu ích giúp các bạn nắm chắc ngữ pháp tiếng Anh.
Vị Trí | Ví dụ |
– Sau TO BE, trước danh từ |
|
– Sau tính từ: |
|
– Sau động từ: Có thể liền sau động từ, có thể bị 1 từ khác chen giữa động từ và giới từ. |
|
Cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, người ta không thể đặt ra các quy luật về các phép dùng giới từ mang tính cố định. Cùng một giới từ, khi đi với từ loại khác nhau thì tạo ra nghĩa khác nhau. Tuy nhiên, để dễ học, người ta chia giới từ thành các nhóm lớn chính: giới từ chỉ thời gian, giới từ chỉ nơi chốn, giới từ chỉ phương hướng, chuyển động, ngoài ra còn có 1 số giới từ khác
Giới từ chỉ thời gian
Giới từ | Cách dùng | Ví dụ |
In | 1. Tháng hoặc năm | In June, in 2020, in 2021, |
2. Thời gian cụ thể trong ngày, tháng hoặc năm, mùa | In the aftenoon, in the evening, inthe morning, in the 2nd week of June, in spring, in summer,… | |
3. Thế kỷ hoặc một thời gian cụ thể trong quá khứ, tương lai,… | In the 21st century, in the early days, in the stone age, in the past, in the future,… | |
At | 1. Chỉ thời điểm | at 2 o’clock, at 6 AM, |
2. Thời gian ngắn và chính xác | at night, at sunset, at lunchtime, at noon, at the moment, at the weekend, at Chrismas | |
On | 1. Thứ trong tuần | on Monday, on Tuesday, on Wesneday, on Thurday, on Friday, on Saturday, on Sunday |
2. Ngày tháng | on the 10th of March (Ngày 10 tháng 3) ,… | |
3. Ngày cụ thể, ngày lễ | on mom’s birthday, on Independence Day,… |
Một số giới từ trong tiếng Anh chỉ thời gian khác:
-During (trong suốt một khoảng thời gian)
-For (trong khoảng thời gian hành động hoặc sự việc xảy ra)
-Since (từ, từ khi)
-From … To (từ … đến …)
-By (trước/ vào một thời điểm nào đó)
-Until/ Till (đến, cho đến)
-Before (trước) After (sau)
Giới từ chỉ nơi chốn
At (ở, tại) – Chỉ một địa điểm cụ thể
– Dùng trước tên một tòa nhà khi ta đề cập tới hoạt động / sự kiện thường xuyên diễn ra trong đó
– Chỉ nơi làm việc, học tập
– At home, at the station, at the airport…
– At the cinema,…
– At work , at school, at college…
On
(Trên, ở trên) – Chỉ vị trí trên bề mặt
– Chỉ nơi chốn hoặc số tầng (nhà)
– Phương tiện đi lại công cộng/ cá nhân
– Dùng trong cụm từ chỉ vị trí
– On the table, on the wall…
– On a bus, an a plan, on a bicycle…
– On the floor, on the farm,…
– On the left, on the right…
In
(Trong,ở trong) – Vị trí bên trong 1 diện tích hay một không gian 3 chiều
– Dùng trước tên làng, thị trấn, thành phố, đất nước
– Dùng với phương tiện đi lại bằng xe hơi / taxi
– Dùng chỉ phương hướng và một số cụm từ chỉ nơi chốn
– In a car, in a taxi
– In the room, in the building, in the park…
– In France, in Paris,…
– In the South, in the North,…
Một số giới từ trong tiếng Anh chỉ nơi chốn khác:
Above (cao hơn, trên), Below (thấp hơn, dưới)
Over (ngay trên), Under (dưới, ngay dưới)
Inside – Outside (bên trong – bên ngoài)
In Front Of (phía trước), Behind (phía sau)
Near (gần – khoảng cách ngắn)
By, Beside, Next To (bên cạnh)
Between (ở giữa 2 người/ vật), Among (ở giữa một đám đông hoặc nhóm người/ vật)
→ Xem chi tiết cách sử dụng các từ chỉ vị trí trong tiếng Anh
Giới từ chỉ phương hướng, chuyển động
Through (qua, xuyên qua)
Round (quanh, vòng quanh)
Along (dọc theo)
To (đến, tới một nơi nào đó)
From (từ một nơi nào đó)
Up (lên) – Down (xuống)
Across (qua, ngang qua)
About (quanh quẩn, đây đó)
Into (vào trong) – Out of (ra khỏi)
Towards (về phía)
Lưu ý khi sử dụng giới từ
Cũng như nhiều thành phần khác trong câu, khi sử dụng giới từ bạn cũng có thể bị nhầm lẫn. Và đó là lý do bạn đừng bỏ qua phần các lưu ý khi sử dụng giới từ trong tiếng Anh dưới đây.
– Câu có thể kết thúc với giới từ
Giới từ trong tiếng Anh có thể đứng trước đại từ hoặc danh từ của nó. Tuy nhiên cũng có những trường hợp ngoại lệ. Chẳng hạn như giới từ có thể đứng cuối câu.
Một số ví dụ như:
- This is reason I cannot agree with – Đây là lý do tôi không thể đồng ý
- When did you get this? – Bạn lấy món này khi nào?
– Cách sử dụng giới từ like
Like được sử dụng cùng nghĩa với similar to (giống với hay tương tự với). Thông thường nó được sử dụng đi sau động từ, danh từ, cụm danh từ.
Ví dụ như:
You look like your father – Bạn trông giống bố bạn
– in – into và on – onto
Có thể bạn chưa biết giới từ in và on thể hiện vị trí còn hai giới từ into và onto được sử dụng để nhấn mạnh sự chuyển động
- She runs on the road – Cô ấy chạy trên đường
- I swim in the swimming pool – Tôi bơi trong bể bơi
– Giới từ thay đổi khi đi kèm các thành phần khác nhau
Bạn thường sử dụng in the afternoon. Tuy nhiên nếu bạn gặp câu “… a cold winter afternoon” thì bạn sẽ không sử dụng giới từ in mà phải sử dụng giới từ on.
Hay bạn thường gặp worry about: lo lắng về một vấn đề gì đó. Khi gặp “discuss…” bạn cũng suy luận theo cách trên và điền giới từ about. Tuy nhiên đây là đáp án không chính xác.
– Quy tắc hình tam giác
Việc sử dụng giới từ in, on, at thường làm bạn bị nhầm lẫn về cách sử dụng của chúng. Để giải quyết vấn đề này, quy tắc hình phễu thường được nhiều người sử dụng. Dựa vào đó bạn có thể lọc các cụm từ chỉ địa điểm, thời gian theo mức độ giảm dần ở mức chung cung còn tăng dần ở mức cụ thể.
Bài tập sử dụng giới từ trong tiếng Anh
Bài 1: Điền từ vào chỗ trống
1. Give it … your brother
2. I am sitting … the room
3. Are there any road … the river?
4. My little brother cuts color paper … a pair of scissors
5. An empty bottle is placed … the orrange
6. There are some boys walking … the street
7. We have not been back to Japan … 10 years
Đáp án và giải nghĩa
1. To – Đưa nó cho anh của bạn
2. Beside – Tôi đang ngồi cạnh căn phòng
3. Across – Có con đường nào qua sông không?
4. With – Em trai tôi cắt giấy màu bằng một cái kéo
5. Beside – Một cái chai rỗng được đặt cạnh quả cam
6. On – Có vài cậu bé đang đi trên đường
7. For – Chúng tôi đã không trở lại Nhật được 10 năm
Vậy là các bạn vừa được xem lại cách sử dụng giới từ tiếng anh và các giới từ tiếng Anh thông dụng nhất. Các bạn hãy thực hành thường xuyên, làm nhiều bài tập để có thể ghi nhớ được hết các giới từ trong tiếng Anh và có thể dễ dàng vượt qua các kì thi tiếng anh với điếm số cao.