Trong tiếng Anh động từ nối là một loại từ rất đặc biệt. Mang tên động từ nhưng bản thân lại không chỉ hành động. Hãy cùng Popodookids tìm hiểu về loại động từ này nhé!
Khái niệm động từ nối trong tiếng Anh
Động từ nối trong tiếng Anh hay còn có những cái tên là như động từ liên kết hay liên động từ đều là chỉ Linking Verb. Loại động từ này KHÔNG dùng để chỉ hành động mà dùng để diễn tả trạng thái, cảm xúc của con người, sự vật, sự việc. Với nhiệm vụ nối chủ ngữ và vị ngữ.
Bình thường, để diễn tả trạng thái của chủ ngữ, chúng ta dùng động từ “to be”.
Ví dụ:
- Adam is a 30-year-old man.
Adam là một người đàn ông 30 tuổi.
- Jenny was scared of thunder.
Jenny sợ tiếng sấm sét.
Ngoài động từ “to be” ra, chúng ta cũng có thể dùng các động từ nối khác để diễn tả trạng thái của chủ ngữ.
Ví dụ:
- You seem happy.
Bạn trông có vẻ hạnh phúc.
- She sounded more confident than she felt.
Cô ấy nghe có vẻ tự tin hơn là cô ấy cảm thấy.
- My father became a high school teacher at 22.
Bố của tôi đã trở thành giáo viên trung học phổ thông ở tuổi 22.
Sau động từ nối là một tính từ hoặc một cụm danh từ:
Ví dụ:
- Train fares are likely to remain unchanged.
Vé tàu có thể sẽ không đổi.
→ Sau động từ nối remain là tính từ unchanged.
- They remained good friends in spite of their quarrel.
Họ vẫn là bạn tốt dù đã cãi vã.
→ Sau động từ nối remain là cụm danh từ good friends.
Các động từ nối thường gặp
Động từ nối | Ví dụ |
Become (trở nên,trở thành) |
The shirt becomes clean after being washed.
(Áo sơ mi trở nên sạch sẽ sau khi được giặt.) |
Get ( dần, trở nên) | It’s getting dark.
(Trời đang dần tối.) |
Seem ( Dường như, có vẻ như, hình như) | she seems very rich.
(Cô ấy có vẻ như rất giàu.) |
Appear (hóa ra) | It appear that he was a thief.
(Hóa ra anh ta là tên trộm.) |
Grow ( trở nên) | She grows better everyday.
(Cô ấy phát triển tốt hơn mỗi ngày.) |
Prove (tỏ ra) | He always prove kind.
(Anh ta luôn tỏ ra tử tế.) |
Remain (Vẫn) | Affection remained unchanged over the time.
(Tình cảm vẫn không thay đổi theo thời gian.) |
Stay ( giữ) | Let’s stay calm and be confident to win.
(Hãy giữ bình tĩnh và tự tin chiến thắng.) |
Look (trông có vẻ) | She look so beautiful.
(Cô ấy trông thật xinh đẹp.) |
Smell (mùi có vẻ) | It smells so good.
(Mùi thật tuyệt) |
Sound (nghe có vẻ) | It sounds interesting.
( Nghe có vẻ thú vị đấy) |
Feel (cảm thấy) | He felt so better after the conversation with his boss.
(Anh ấy cảm thấy tốt hơn sau cuộc trò chuyện với sếp của anh ấy) |
Cách nhận biết động từ nối
Có một số từ vừa là động từ thường, vừa là động từ nối.
Để biết một động từ là động từ thường hay là động từ nối: hãy thử thay thế động từ đó bằng to be; nếu sau khi thay vào mà nghĩa vẫn không đổi thì đó chính là một động từ nối.
Lưu ý là trong danh sách trên, có một số từ vừa là động từ thường, vừa là động từ nối.
Ví dụ:
- He looks tired.
Anh ấy trông cỏ vẻ mệt mỏi. (nói về anh ấy trông như thế nào)
→ đây là động từ nối.
- If you look carefully, you can see the river.
Nếu bạn nhìn kỹ, bạn có thể thấy được con sông. (đang nói đến hành động nhìn bằng mắt)
→ đây là động từ thường.
- The pizza tastes good.
Pizza ngon. (nói về hương vị của pizza)
→ đây là động từ nối.
- Jamie Oliver can taste well.
Jamie Oliver có thể nếm tốt. (vị giác nhạy)
→ đây là động từ thường.
Mẹo để biết một động từ là động từ thường hay là động từ nối: hãy thử thay thế động từ đó bằng to be; nếu sau khi thay vào mà nghĩa vẫn không đổi thì đó chính là một động từ nối.
Ví dụ:
- He looks tired = He is tired.
- If you look carefully, you can see the river ≠ If you are carefully, you can see the river.
- The pizza tastes good. = The pizza is good.
- Jamie Oliver can taste well. ≠ Jamie Oliver can be well.
Kết lại
- Động từ nối là các động từ dùng dùng để diễn tả trạng thái của chủ ngữ thay vì diễn tả một hành động.
- Sau động từ nối là một tính từ hoặc một cụm danh từ.
- Một số động từ nối thường gặp là: feel, look, sound, appear, remain, become, và một số động từ nối khác.
- Có một số từ vừa là động từ thường, vừa là động từ nối.
- Để nhận biết một động từ là động từ thường hay là động từ nối: hãy thử thay thế động từ đó bằng to be;
Nếu sau khi thay vào mà nghĩa vẫn không đổi thì đó chính là một động từ nối.
Bài tập
Bài 1: Cho các câu sau, xác định các động từ nối trong câu:
- She is such a good teacher.
- It tastes delicious.
- Ms.Linh looks so beautiful in this dress.
- It turns nicer than expectation.
- These tasks seem to be quite challenged for them.
- I feel grateful to have you as my partner.
- It smells so delicious.
- He always proves to be a good boy.
- I will become a scientist one day.
- The number of teacher remained unchanged within 5 years.
- The landscape is so wonderful.
- These skirts feel too tight for her.
- She seemed tired after the work yesterday.
Bài 2: Đọc và xem các câu văn sau là đúng hay sai ngữ pháp. Sau đó điền từ Correct (Đúng) và Incorrect (Không đúng) vào bên cạnh:
- Linh seemed curious.
- Linh seemed curiously.
- The meal tastes bad.
- The cake tastes worse.
- The bus is quickly.
- The bus is quick.
- Don’t forgetto stay calmly.
- Don’t forget to stay calm.
- Your presentation sounds interesting.
- Your presentation sounds interestingly.
- The negotiations appear to be worse.
- The negotiations appear be worse.
- The bride looks so happy.
- The bride looks so happily.
ĐÁP ÁN:
Bài 1:
- is
- tastes
- looks
- turns
- seem
- feel
- smells
- proves
- become
- remained
- is
- feel
- seemed
Bài 2:
- Correct
- Incorrect
- Correct
- Incorrect
- Incorrect
- Correct
- Incorrect
- Correct
- Correct
- Incorrect
- Correct
- Incorrect
- Correct
- Incorrect