Danh từ sở hữu trong tiếng Anh là gì? Cách dùng

Danh từ sở hữu trong tiếng Anh (possessive noun) là danh từ chỉ sự sở hữu hoặc quyền sở hữu của một người, một động vật hoặc một đối tượng định danh khác. Để tạo danh từ sở hữu, ta thường thêm “‘s” vào cuối từ. Ví dụ, “John’s car” (xe của John), “the cat’s food” (thức ăn của con mèo), “the book’s cover” (bìa của cuốn sách).

Danh từ sở hữu trong tiếng Anh là gì?

Trong cuộc sống thường ngày, chúng ta thường hay nói: “Cái cây này của mẹ tôi.”, “Cái cốc này của chị tôi.”.

Trong tiếng Anh ta cho thể diễn dạt bằng 2 cách:

  • Cách 1: Sử dụng “of” cho danh từ sỡ hữu: “The tree of my mother” (Cái cây này của mẹ tôi); “The cup of my sister” (Cái cốc này của chị tôi).
  • Cách 2: Sử dụng “-‘s” để chỉ sở hữu: “My mather’s tree”; “My sister’s cup”.
STT English Pronunciation Vietnamese
1 John’s car /dʒɒnz kɑːr/ Xe của John
2 The teacher’s desk /ðə ˈtiːtʃəz desk/ Bàn của giáo viên
3 The cat’s tail /ðə kæts teɪl/ Đuôi của con mèo
4 My parents’ house /maɪ ˈpeərənts haʊs/ Nhà của bố mẹ tôi
5 The company’s profits /ðə ˈkʌmpəniz ˈprɒfɪts/ Lợi nhuận của công ty
6 The book’s cover /ðə bʊks ˈkʌvər/ Bìa sách
7 The dog’s bark /ðə dɒɡz bɑːk/ Tiếng sủa của chó
8 The baby’s toys /ðə ˈbeɪbiz tɔɪz/ Đồ chơi của em bé
9 The team’s captain /ðə tiːmz ˈkæptɪn/ Đội trưởng của đội
10 My friend’s advice /maɪ frendz ədˈvaɪs/ Lời khuyên của bạn tôi
1 John’s book /dʒɒnz bʊk/ Sách của John
2 My sister’s car /maɪ ˈsɪstəz kɑːr/ Xe của chị tôi
3 The teacher’s pet /ðə ˈtiːtʃəz pet/ Con cưng của giáo viên
4 The dog’s bone /ðə dɒɡz bəʊn/ Xương của con chó
5 The company’s CEO /ðə ˈkʌmpəniz siːiːoʊ/ Giám đốc điều hành của công ty
6 The baby’s diaper /ðə ˈbeɪbiz ˈdaɪpər/ Tã của em bé
7 The team’s victory /ðə tiːmz ˈvɪktəri/ Thắng lợi của đội
8 My friend’s house /maɪ frendz haʊs/ Nhà của bạn tôi
9 The cat’s whiskers /ðə kæts ˈwɪskərz/ Râu của con mèo
10 The professor’s lecture /ðə prəˈfesəz ˈlektʃər/ Bài giảng của giáo sư

Như vậy, danh từ sở hữu để chỉ về việc sở hữu những đồ vật, nhà cửa, đất đai, khu vườn…. của chúng ta, một người hoặc một nhóm người nào đó.
Lợi ích của việc sử dụng danh từ sở hữu

Danh từ sở hữu trong tiếng Anh được sử dụng nhằm để làm rõ thêm cho câu văn, câu nói của bạn để người đọc phần nào hiểu được đây là đồ vật, nhà cửa, cây cối, đất đai…. được sở hữu bởi ai đó, bởi nhóm người nào đó. Ngoài ra, danh từ sở hữu còn có thể làm cho câu văn của bạn thêm trang trọng hơn và được người nghe đánh giá cao về khả năng nói hoặc viết trong tiếng Anh của bạn.

  1. Giúp xác định chủ sở hữu của vật, người hoặc địa điểm
STT English Pronunciation Vietnamese
1 John’s laptop is black. /dʒɒnz ˈlæptɒp ɪz blæk/ Laptop của John là màu đen.
2 The car’s engine is very loud. /ðə kɑːz ˈendʒɪn ɪz ˈveri laʊd/ Động cơ của xe rất ồn.
3 The library’s books are all checked out. /ðə ˈlaɪbrəriz bʊks ɑːr ɔːl tʃekt aʊt/ Các cuốn sách của thư viện đã được mượn hết.
4 The beach’s sand is very soft. /ðə biːtʃɪz sænd ɪz ˈveri sɒft/ Cát ở bãi biển rất mịn.
  1. Tạo sự thân thiện, gần gũi trong giao tiếp
STT English Pronunciation Vietnamese
1 My aunt’s dog is so cute. /maɪ ɑːnts dɒɡ ɪz səʊ kjuːt/ Chú chó của cô tôi rất dễ thương.
2 The boss’s office is on the top floor. /ðə bɒsɪz ˈɒfɪs ɪz ɒn ði tɒp flɔːr/ Văn phòng của sếp ở tầng trên cùng.
3 The child’s laughter filled the room. /ðə tʃaɪldz ˈlɑːftər fɪld ðə ruːm/ Tiếng cười của đứa trẻ lấp đầy căn phòng.
4 Our neighbor’s garden is so beautiful. /ˈaʊər ˈneɪbəz ˈɡɑːdn ɪz səʊ ˈbjuːtəfʊl/ Vườn của hàng xóm chúng tôi rất đẹp.
  1. Tăng tính thẩm mỹ trong văn phong nói và viết

| professor’s lecture was engaging. | /ðə prəˈfesəz ˈlektʃər wəz ɪnˈɡeɪdʒɪŋ/ | Bài giảng của giáo sư rất hấp dẫn. | |

| The artist’s paintings were colorful and vibrant. | /ði ˈɑrtɪsts ˈpeɪntɪŋz wər ˈkʌləfl ənd ˈvaɪbrənt/ | Các bức tranh của họa sĩ rất sặc sỡ và sống động.

| | 3 | The poet’s words were poetic and beautiful. | /ði ˈpəʊəts wɜːdz wər pəʊˈetɪk ənd ˈbjuːtɪfəl/ | Những từ của nhà thơ thật thơ mộng và đẹp đẽ.

| | 4 | The singer’s voice was angelic. | /ðə ˈsɪŋəz vɔɪs wəz ˈeɪndʒəlɪk/ | Giọng hát của ca sĩ thật thiên thần. |

  1. Đưa ra thông tin cụ thể, chính xác và dễ hiểu
STT English Pronunciation Vietnamese
1 The doctor’s appointment is at 2 PM. /ðə ˈdɒktəz əˈpɔɪntmənt ɪz ət tuː piː ɛm/ Lịch hẹn của bác sĩ là vào lúc 2 giờ chiều.
2 The restaurant’s menu has a wide variety of dishes. /ðə ˈrestərɒnts ˈmenuː hæz ə waɪd vaɪəˈraɪəti əv ˈdɪʃɪz/ Thực đơn của nhà hàng có đa dạng các món ăn.
3 The athlete’s performance was exceptional. /ðə ˈæθliːts pəˈfɔːməns wəz ɪkˈsepʃənəl/ Khả năng thi đấu của vận động viên xuất sắc.
4 The company’s revenue increased by 20% this quarter. /ðə ˈkʌmpəniz ˈrevənjuː ɪnˈkriːst baɪ ˈtwenti pər sent ðɪs ˈkwɔːtər/ Doanh thu của công ty tăng 20% trong quý này.

Cách dùng của danh từ sở hữu trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, danh từ sở hữu được dùng theo 2 cách:

  • Cách 1: Chúng ta thường dùng of với cấu trúc  the …of…  với những danh từ chỉ đồ vật vô tri vô giác, hay danh từ chỉ sự trừu tượng.

Ví dụ: The result of the test.

(Kết quả của bài kiểm tra.)

  • Cách 2: Chúng ta thường dùng s (sở hữu cách) với những danh từ chỉ người hoặc con vật.

Ví dụ: The monkey’s tail.

(cái đuôi của con khỉ.)

Lưu ý: Đôi khi chúng ta cũng có thể dùng ‘s khi nói về sự sở hữu của danh từ chỉ vật.

Ví dụ: The book’s title.

(tên của quyển sách.)

Tuy nhiên, trong trường hợp này, dùng of thì an toàn và thông dụng hơn

– The title of the book.
(tên của quyển sách.)

  1. Sở hữu người hoặc động vật
STT English Pronunciation Vietnamese
1 This is my sister’s dog. /ðɪs ɪz maɪ ˈsɪstəz dɒɡ/ Đây là chó của em gái tôi.
2 The children’s toys are all over the floor. /ðə ˈtʃɪldrənz tɔɪz ɑːr ɔːl ˈəʊvər ðə flɔːr/ Đồ chơi của trẻ con đang rải rác khắp sàn nhà.
3 I love listening to my friend’s stories. /aɪ lʌv ˈlɪsənɪŋ tuː maɪ frendz ˈstɔːriz/ Tôi thích nghe các câu chuyện của bạn tôi.
4 Her husband’s car is parked in the garage. /hɜː ˈhʌzbəndz kɑːr ɪz pɑːkt ɪn ðə ˈɡærɑːʒ/ Xe của chồng cô ấy đang đỗ trong garage.
  1. Sở hữu vật
STT English Pronunciation Vietnamese
1 The book’s cover is torn. /ðə bʊks ˈkʌvər ɪz tɔːn/ Bìa của cuốn sách bị rách.
2 The bicycle’s chain needs to be oiled. /ðə ˈbaɪsɪklz tʃeɪn niːdz tuː biː ɔɪld/ Chuỗi xe đạp cần được bôi trơn.
3 The laptop’s battery is running low. /ðə ˈlæptɒps ˈbætri ɪz ˈrʌnɪŋ ləʊ/ Pin của laptop đang yếu.
4 The house’s roof needs to be repaired. /ðə haʊsɪz ruːf niːdz tuː biː rɪˈpeəd/ Mái nhà cần được sửa chữa.

| ɪbjutɪd tuː ðə ˈpɑːrtiz ˌdɛkəˈreɪʃənz/ | Chúng tôi đã đóng góp cho trang trí của buổi tiệc.

| | 2 | The company’s employees are all working from home. | /ðə ˈkʌmpəniz ɪmˈplɔɪiz ɑːr ɔːl ˈwɜːkɪŋ frɒm həʊm/ | Các nhân viên của công ty đang làm việc tại nhà.

| | 3 | The school’s curriculum includes a wide range of span class="docto" role="button"jects. | /ðə skuːlz kəˈrɪkjʊləm ɪnˈkluːdz ə waɪd reɪndʒ əv ˈsʌbdʒɪkts/ | Chương trình giảng dạy của trường bao gồm nhiều môn học.

| | 4 | The city’s public transportation system is efficient. | /ðə ˈsɪtiz ˈpʌblɪk ˌtrænspɔːˈteɪʃən ˈsɪstəm ɪz ɪˈfɪʃnt/ | Hệ thống giao thông công cộng của thành phố hiệu quả. |

  1. Sở hữu không xác định
STT English Pronunciation Vietnamese
1 Can I borrow someone’s pen? /kæn aɪ ˈbɒrəʊ ˈsʌmwʌnz pen/ Tôi có thể mượn bút của ai không?
2 He was wearing a stranger’s coat. /hiː wəz ˈweərɪŋ ə ˈstreɪndʒəz kəʊt/ Anh ta đang mặc áo của một người lạ.
3 I found a lost dog’s collar in the park. /aɪ faʊnd ə lɒst dɒɡz ˈkɒlər ɪn ðə pɑːk/ Tôi tìm thấy cái vòng cổ của chó lạc ở công viên.
4 The hotel room had a previous guest’s belongings. /ðə həʊˈtel ruːm hæd ə ˈpriːviəs ɡestz bɪˈlɒŋɪŋz/ Phòng khách sạn có đồ dùng của khách trước đó.

Những lưu ý khi sử dụng “-‘s”(sở hữu cách)

Khi sử dụng ‘s chúng ta cần lưu ý 7 điểm sau:

  • Thông thường chúng ta thêm ‘s vào ngay sau danh từ chỉ chủ sở hữu khi đó là danh từ số ít. Danh từ theo sau s không cần mạo từ.
    Ví dụ: The man’s clothes.
    (Quần áo của người đàn ông.)
  • Với những danh từ số nhiều tận cùng bằng s ta chỉ cần thêm ().
    Ví dụ: the students’ classroom.
    (Lớp học của học sinh.)
  • Khi nhiều chủ cùng sở hữu 1 vật hay cùng có cùng quan hệ với 1 người, ta đặt ‘s ở cuối danh từ sau chót.
    Ví dụ: Tom and his wife’s flat.
    (Căn hộ của Tom và vợ anh ấy.)
  • Khi chủ sở hữu là nhiều người và sở hữu riêng những đối tượng khác nhau, ta đặt ‘s sau mỗi danh từ chỉ chủ sở hữu.
    Ví dụ: Tim’s and Paul’s bikes.
    (Những chiếc xe đạp của Tim và Paul.)
  • Sở hữu cách có thể được dùng cho thời gian.
    Ví dụ: Today’s news.
    (Bản tin hôm nay.)
  • Sở hữu cách có thể được dùng với những vật duy nhất.
    Ví dụ: The sun’s light.
    (Ánh mặt trời.)
  • Trong nhiều trường hợp, sở hữu cách được dùng kết hợp với of.
    Ví dụ: A friend of Mark’s.
    (Một người bạn của Mark.)
    – Lưu ý: 
    Trong trường hợp này, chúng ta không nói “A friend of Mark”.

Hy vọng bài viết này có thể phần nào giúp các bạn trên chặng đường chinh phục môn tiếng Anh nha.

→ Bài viết này thuộc danh mục Danh từ trong tiếng Anh

Đỗ Oanh

Bao Oanh Do là giảng viên tại Trung tâm ngoại ngữ PopoDooKids, cô đã hỗ trợ hàng ngàn người từ khắp nơi trên thế giới cải thiện khả năng nói tiếng Anh của họ. Cô có bằng cấp về sư phạm tiếng Anh cùng với hơn 15 năm kinh nghiệm dạy học. Bao Oanh Do là người tạo ra các bài học Phát âm tiếng Anh trực tuyến có audio được thiết kế phù hợp với nền tảng ngôn ngữ của học sinh.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back to top button