Giống như cái tên của nó bất định nghĩa là không xác định, đại từ bất định trong tiếng Anh hay còn được biết đến với tên gọi đại từ không xác định thay vì cung cấp thông tin cụ thể, nó lại chỉ đề cập một cách mơ hồ hoặc chung chung đến những từ mà chúng thay thế.
Trong tiếng Ạnh, đại từ bất định có tên gọi là Indefinite Pronouns. Đây là một kiến thức quan trọng trong tiếng Anh, hãy chú ý đọc để hiểu rõ định nghĩa, cách sử dụng đại từ bất định trong tiếng Anh và những lưu ý quan trọng dưới đây.
Đại từ bất định trong tiếng Anh là gì?
Đại từ bất định trong tiếng Anh là đại từ không chỉ đích danh cụ thể một sự vật nào mà nó dùng để ám chỉ chung chung. Như đại từ Bất Định “sombody” nghĩa là một người nào đó. Hãy xem ví dụ sau:
- Someone was here. Ai đó đã ở đây.
- I can give you some coins because I have enough. Tôi có thể cho bạn vài đồng bởi vì tôi có đủ.
Vậy ai đã ở đây? “Tôi” cho “bạn” bao nhiêu đồng ? Chúng ta đều không xác định được. Và những từ như “someone”… nó được gọi là các đại từ Bất Định trong tiếng Anh.
Các đại từ bất định trong tiếng Anh
Dưới đây chúng tôi đã hệ thống lại chi tiết các nhóm đại từ bất định trong tiếng Anh để giúp các bạn có thể ghi nhớ dễ dàng hơn:
Đại từ bất định số ít
- Đại từ bất định số ít chỉ người: Everyone/Mọi người
- Đại từ bất định số ít chỉ vật: Everything/Mọi thứ
Đại từ bất định số nhiều
- Đại từ số ít dành cho hai người hoặc hai vật, đại từ tiêu biểu: Both/Cả hai
- Đại từ số ít hoặc số nhiều tùy trường hợp, đại từ tiêu biểu: All/Tất cả
#1. Đại từ bất định số ít chỉ người
Đại từ Bất Định | Ý nghĩa | Chia Động từ | Ví dụ |
Everybody, everyone | Tất cả mọi người | Chia Động Từ Số Ít | Everybody likes her. (Mọi người đều thích cô ấy.) |
Each | mỗi người | Chia Động Từ Số Ít | I enjoy each moment. (Tôi tận hưởng từng khoảnh khắc.) |
No one, nobody | Không ai | Chia Động Từ Số Ít | Nobody knows my age. (Chẳng ai biết về tuổi của tôi.) |
Someone, somebody | một người nào đó, ai đó | Chia Động Từ Số Ít | There’s somebody at the door. (Có ai đó ở cửa.) |
Anyone, anybody | bất kỳ ai | Chia Động Từ Số Ít | Anybody is welcome to join. There aren’t any rules. (Bất kỳ ai cũng được hoan nghênh tham gia. Không có bất kỳ quy tắc nào.) |
Another | một người khác | Chia Động Từ Số Ít | Another woman is holding a bag. (Người phụ nữ khác đang cầm cái túi) |
The other | người còn lại | Chia Động Từ Số Ít | There are 5 books on the table. One book is mine and the others is yours. (Có 5 quyển sách trên bàn. 1 quyển là của tôi, số còn lại là sách của bạn.) |
→Xem thêm bài viết Phân biệt và cách dùng another and the other
Bài viết Each vs Every khác nhau như thế nào?
#2. Đại từ bất định số ít chỉ vật
Đại từ Bất Định | Ý nghĩa | Chia Động từ | Ví dụ |
Everything | mọi thứ | Chia Động Từ Số Ít | Everyone is very happy in the birthday party |
Each | mỗi thứ | Chia Động Từ Số Ít | Each new day is different. (Mỗi ngày mới đều khác biệt.) |
Nothing | không có gì | Chia Động Từ Số Ít | Nothing in your eyes. (Chẳng có gì trong mắt của em) |
Something | một cái gì đó | Chia Động Từ Số Ít | There is something I want to tell you. (Có một điều tôi muốn nói với anh). I |
Anything | bất kỳ cái gì | Chia Động Từ Số Ít | There is something I want to tell you. (Có một điều tôi muốn nói với anh). I |
Another | một cái khác | Chia Động Từ Số Ít | |
The other: | cái còn lại | Chia Động Từ Số Ít |
→Xem thêm bài viết Cách sử dụng something anything đúng nhất
#3. Đại từ số ít hoặc số nhiều dành cho hai người hoặc hai vật
Đại từ Bất Định | Ý nghĩa | Chia Động từ | Ví dụ |
Both | Cả hai (lưu ý không dùng động từ số nhiều) | Khi gặp both …and … thì động từ luôn chia số nhiều. | Everyone is very happy in the birthday party |
Neither | Cả hai đều không | Khi gặp
neither ….nor…. thì động từ chia theo danh từ nào đứng gần động từ nhất |
I didn’t get enough to eat, and neither did you. Tôi không đủ ăn và bạn cũng vậy. |
Either | Bất kỳ cái nào trong hai cái, bất kỳ ai trong hai người | Khi gặp either …or… thì động từ chia theo danh từ nào đứng gần động từ nhất | I didn’t get enough to eat, and you didn’t either. Tôi không đủ ăn và bạn cũng vậy. |
Two others | Hai người khác, hai cái khác | Động từ luôn chia số nhiều | The two others were quickly found nearby. Hai người khác nhanh chóng được tìm thấy gần đó. |
The other two | Hai người còn lại, hai cái còn lại | Động từ luôn chia số nhiều | The other two aren’t good enough. Hai cái kia không đủ tốt. |
→ Xem thêm bài viết tất tần tật về Both… and – Neither… nor – Either…or nhớ ngay sau 5 phút
#4. Đại từ bất định số ít hoặc số nhiều tùy trường hợp
Bảng đại từ bất định số ít hoặc dùng cho số nhiều tùy trường hợp:
Đại từ Bất Định | Ý nghĩa | Chia Động từ | Ví dụ |
All | Tất cả | Chia Động Từ Số nhiều | All children can be difficult. (Tất cả trẻ em đều có thể khó chiều.) |
None | Không ai, không có gì |
|
He has a car but I have none (none = no cars). (Anh ấy có một chiếc xe hơi nhưng tôi không có cái nào.) |
Some | Ai đó, một cái gì đó |
|
I have some money. Tôi có một ít tiền |
Any | Bất kỳ ai, bất kỳ cái gì | Giống Some | Do you have any coffee? (Anh còn chút cafe nào không?) |
Others | Những người khác, những cái khác (lưu ý: dùng động từ số nhiều) | Động từ số nhiều | |
The others | Những người còn lại, những cái còn lại (lưu ý dùng động từ số nhiều) | Động từ số nhiều |
→ Xem thêm bài viết Cách dùng no, none và not a/any chuẩn nhất
Bài viết phân biệt All và all of
Bài viết phân biệt some và any
Bảng đại từ bất định trong tiếng Anh
Tổng hợp các đại từ Bất Định trong tiếng Anh ta có bảng sau:
Phân loại | Các đại từ bất định |
Đại từ bất định số ít | Another |
Anybody/ Anyone | |
Anything | |
Each | |
Either | |
Neither | |
Enough | |
Everybody/ everyone | |
Everything | |
Nobody | |
No one | |
Nothing | |
Other | |
Somebody | |
Someone | |
Something | |
Đại từ bất định số nhiều | Both |
Few | |
Many | |
Others | |
Đại từ bất định cả sốt ít và nhiều | All |
Any |
Vị trí đại từ bất định trong tiếng Anh
Đại từ bất định có thể đứng đầu câu làm chủ ngữ, đứng giữa câu làm tân ngữ hoặc đứng sau giới từ. Dưới đây là các vị trí của địa từ bất định trong tiếng Anh.
Làm chủ ngữ trong câu
Khi đại từ bất định làm chủ ngữ thì nó đóng vai trò như 1 danh từ bình thường. Đặc biệt khi đại từ bất định làm chủ ngữ thì động từ tobe sẽ chia ở ngôi số ít hoặc số nhiều tùy vào các loại từ xem mục cách sử dụng đại từ bất định trong tiếng Anh bên dưới bài viết để biết thêm.
Ví dụ:
- Nobody is here (không ai ở đây cả)
- Someone threw trash indiscriminately. (Ai đó đã vứt rác bừa bãi.)
Làm tân ngữ trong câu
Khi làm tân ngữ vị trí của đại từ này thường đi sau 1 động từ chính của câu. Có lúc sẽ đứng sau chủ ngữ 2 của câu. Nó đóng vai trò như 1 danh từ bình thường, xem ví dụ dưới đây:
- He doesn’t invite anyone to his party (anh ấy không mời ai đến bữa tiệc của mình)
- I gave the children something to eat because they were hungry. (Tôi đã đưa cho lũ trẻ thứ gì đó ăn được bởi vì chúng đã rất đói).
Đứng sau giới từ
Nếu bài điền vào chỗ trống có đề cho bỏ trống từ nằm ngay sau giới từ nào đó thì bạn có thể nghĩ tới trường hợp điền 1 đại từ Bất Định vào đó nhé. Bởi đại từ Bất Định trong tiếng Anh nó còn có thể đứng ngay sau giới từ nữa. Xem các ví dụ sau:
- He lied to everybody in the office ( anh ấy nói dối tất cả mọi người trong văn phòng)
- You can’t think about anything now. It is too late to solve the problem. (Bạn không thể nghĩ được bất cứ điều gì bây giờ. Đã quá trễ để giải quyết vấn đề.)
Cách dùng đại từ bất định trong tiếng Anh
Khi sử dụng đại từ bất định các bạn vẫn cần phải nắm vững những điểm sau:
- Vị trí của đại từ bất định trong tiếng Anh có thể đứng làm chủ ngữ, tân ngữ hoặc đứng sau giới từ
- Khi dùng đại từ bất định trong tiếng Anh, cần chú ý dùng động từ số ít hay số nhiều cho phù hợp với đại từ. Đọc kỹ trên bảng liệt kê trên để nắm vững
- Chúng ta cũng có cấu trúc để đại từ thể hiện nghĩa rõ ràng hơn là: Đại từ bất định + OF + Cụm danh từ.
Câu hỏi đuôi với đại từ bất định trong tiếng Anh
Chúng ta có 2 loại câu hỏi đuôi với đại từ bất định chỉ vật và chỉ người. Hãy xem cách sử dụng dưới đây:
#1. Câu hỏi đuôi với đại từ bất định chỉ vật
Khi chủ ngữ của câu là những đại từ bất định chỉ vật như: Nothing, something, everything thì chúng ta dùng đại từ “it” làm chủ từ trong câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
Everything is in the floor, isn’t it?
Mọi thứ ở trên sàn nhà, phải không?
Nothing happened, did it?
Không có gì xảy ra, phải không?
Everything is okay, isn’t it?
Mọi thứ đều tốt đẹp phải không?
#2. Câu hỏi đuôi với đại từ bất định nobody, none
Nếu chủ ngữ là những đại từ bất định nobody, none, phần câu hỏi đuôi sẽ ở thể khẳng định.
Ví dụ:
Nobody knows her address, do they?
Không ai biết địa chỉ của cô ấy, phải không?
Nobody came to the meeting yesterday, did they?
Không ai đến cuộc họp ngày hôm qua, phải không?
Bài tập về đại từ Bất Định trong tiếng Anh
Luyện tập các bài tập về đại từ Bất Định trong tiếng Anh dưới đây để chắc chắn rằng bạn đã hiểu bài nhé.
Bài 1: Gạch chân đại từ bất định phù hợp để hoàn thành mỗi câu dưới đây.
1. I would like (anything/something) to eat.
2. He knows (something/nothing) about it.
3. She hasn’t got (something/anything) to do.
4. They sold (everything/anything) in the sales.
5. The boy didn’t say (nothing/anything).
6. Is there (something/anything) amusing on TV?
7. Our cat must be (somewhere/anywhere).
8. There was a flood (anywhere/somewhere) in China.
9. I would like to buy (anything/something) for my dad.
10. My doctor did (everything/somebody) to save her.
11. You know (anybody/somebody) who can paint it.
12. Do you know (anyone/someone) who lives there?
13. She heard (something/anything) that scared her.
14. I don’t remember (something/anything) boring.
Đáp án:
1. something
2. nothing
3. anything
4. everything
5. anything
6. anything
7. somewhere
8. somewhere
9. something
10. everything
11. somebody
12. anyone
13. something
14. anything
Bài 2: Khoanh tròn đáp án đúng trong mỗi câu dưới đây.
1. I went shopping yesterday but I couldn’t find ………. that I liked.
nothing
anything
everywhere
2. Thomas ate ………. in his lunch bag except for the carrot.
everything
anything
somebody
3. Excuse me, waiter. There’s ………. in my soup. I think it’s a fly.
something
anywhere
everywhere
4. I didn’t go ………. on my holiday. I was so bored!
nowhere
somewhere
anywhere
5. My friend thinks intelligent aliens may exist ………. in the universe.
anyone
something
nowhere
6. ………. answered the phone when I called an hour ago.
No one
Anyone
Nowhere
7. I put my glasses ………. in my office but I can’t remember exactly where.
somewhere
everywhere
anywhere
8. ………. ate my cookie! Who? Who ate my cookie?
Anything
Somebody
Anybody
9. I can’t meet you tomorrow because I have ………. important to do.
somewhere
something
nothing
10. ………. is more important than having friends and family who love you.
Everyone
Somewhere
Nothing
11. ………. in our class passed the grammar test!
Everything
Everyone
Something
12. Did you guys do ………. interesting on the weekend?
anything
anywhere
somewhere
13. ………. can lift this box! It’s too heavy to lift.
No one
Something
Anybody
14. Almost ………. in the world knows about the Olympic games.
somewhere
everywhere
everyone
15. Some scientists believe there is alien life ………. in our solar system.
something
somewhere
anything
16. There are still plenty of empty seats. We can sit ………. we like.
anything
anyone
anywhere
Đáp án:
1. B
2. A
3. A
4. C
5. C
6. A
7. A
8. B
9. B
10. C
11. B
12. A
13. A
14. C
15. B
16. C
Tổng kết lại thì Đại từ bất định trong tiếng Anh chính là các đại từ không xác định rõ cụ thể đối tượng được nói trong câu. Đại từ Bất Định có sự phong phú về số lượng và cách sử dụng các đại từ Bất Định là hoàn toàn khác nhau. Đây là một phần kiến thức cơ bản và quan trọng bạn hãy luyện tập và đọc lại nhiều lần để hiểu kỹ về nó nhé.