Chủ ngữ trong tiếng Anh là gì? Chủ ngữ có tác dụng gì trong câu? Tai sao chủ ngữ trong tiếng anh lại vô cùng quan trọng. Trong bài viết này học ngoại ngữ sẽ giúp các bạn hiểu rõ vai trò và các dạng chủ ngữ trong câu tiếng anh giúp các bạn xác định rõ chủ ngữ trong câu và làm bài tâp viết viết câu tốt nhất.
Chủ ngữ trong tiếng anh nghĩa là gì?
– Chủ ngữ trong tiếng Anh là chủ thể chính thực hiện hành động hoặc được mô tả trong câu. Chủ ngữ thường sẽ đứng trước động từ.Có 3 trường hợp chính của chủ ngữ:
+ Chủ ngữ có thể là: danh từ, cụm danh từ, đại từ và dạng đặc biệt.
1. Khi chủ ngữ là danh từ
VD:
– The cat likes eating fish. Con mèo thích ăn cá
The cat là danh từ chính có chức năng làm chủ ngữ
2. Khi chủ ngữ là cụm danh từ
Ví dụ:
The little boy iѕ playing football . Cậu bé đàn đá bóng
The little boy là một ᴄụm danh từ ᴄó ᴄhứᴄ năng làm ᴄhủ ngữ, danh từ ᴄhính là boy.
3. Khi chủ ngữ là đại từ
– Đại từ trong tiếng Anh là từ dùng để đại diện cho đối tượng đã được nhắc đến trước đó hoặc đã xác định. Khi chủ ngữ trong tiếng Anh là đại từ, ta có các từ: he, she, it, they, I, we, you, this, that, these, those.
Ví dụ:
- We will go to London nextweek. Chúng tôi sẽ đi tới anh vào tuần tới
-We là đại từ có chức năng làm chủ ngữ trong câu
-
- The girl with the yellow hat is a dancer. She is very popular in England. (“She” thay thế cho “The girl with the yellow hat”)
Cô gái với chiếc mũ vàng là một vũ công. Cô ấy rất nổi tiếng ở Anh.
- The girl with the yellow hat is a dancer. She is very popular in England. (“She” thay thế cho “The girl with the yellow hat”)
4. Khi chủ ngữ là các dạng đặc biệt
Ngoài các loại từ trong phần 2 và 3, còn có các dạng đặc biệt khác của chủ ngữ trong tiếng Anh.
- Dạng động từ V-ing
Dạng động từ V-ing trong tiếng Anh có thể làm chủ ngữ vì khi ấy chúng sẽ trở thành danh từ. Giả sử, động từ talk (nói chuyện) chuyển thành talking sẽ có nghĩa là “việc nói chuyện, hoạt động nói chuyện”.
Ví dụ:
– Swimming is n my favorite activity. Bơi là hoạt động ưa thích của tôi.
– Eating too much sugar is not good for our health. Ăn nhiều đường không tốt cho sức khỏe của chúng ta
- Dạng động từ To + Verb
Dạng đặc biệt tiếp theo là dạng động từ To + Verb (động từ nguyên mẫu). Cụm từ này có nghĩa khá tương đồng với V-ing, dùng để chỉ hoạt động nào đó. Sau cấu trúc To + Verb thường sẽ là động từ to be. - Ví dụ:
– To be a famous person is my’s wish. Trở thành người nổi tiếng là mong ước của tôi.
-To be with mother is the only thing I want. Được ở bên mẹ là điều duy nhất tôi muốn.
5. Khi chủ ngữ là dạng mệnh đề.
Dạng đặc biệt cuối cùng là dạng mệnh đề. Dạng mệnh đề bắt đầu bằng từ that kèm chủ ngữ và vị ngữ. Cả mệnh đề này sẽ là cụm danh từ, trở thành một cụm chủ ngữ trong tiếng Anh.
Ví dụ:
That you are not happy with the idea makes me change my mind.
Việc cậu không hài lòng với ý tưởng ấy làm tớ đổi ý.
That he took all my money away has upsetted me.
Việc cậu ta lấy hết tiền của tôi đi làm tôi bực mình.
Bài tập
Bài 1: Xác định đầy đủ chủ ngữ chính của câu bằng cách gạch chân
Ví dụ:
The pair of shoes that Bob got are old now.
=> The pair of shoes that Bob got are old now.
1. The beautiful cup of coffee on the table is mine.
2. An old lady just walked in the store.
3. That you need more time is unacceptable.
4. Going to the mall with friends is my favorite activity on the weekend.
5. The kid who wears green shorts is Andy’s brother.
Vậy là tôi vừa cung cấp cho các bạn các kiến thức đầy đủ về danh từ, hy vọng sau bài viết này các bạn đã có đầy đủ kiến thức về danh từ, giúp các bạn vượt qua các kì thi một cách dễ dàng nhất