Đối với người học tiếng Anh “thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn” là thì khá gần gũi và quen thuộc, hầu như chúng được lặp đi lặp lại trong tất cả các bài giảng hay tiết học. Hãy cùng Trung tâm ngoại ngữ PopodooKids tìm hiểu về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn ở bài viết bạn nhé!
Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous tense) là thì dùng để chỉ hành động xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn tiếp tục ở hiện tại và có khả năng tiếp diễn trong tương lai.
Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh về khoảng thời gian của hành động đã xảy ra nhưng không có kết quả rõ rệt.
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Dạng câu | Cấu trúc | Ví dụ |
Câu khẳng định | Subject + has/have + been + V-ing + … | My motherhas been working for that company for ten years. ⟶ Mẹ tôi đã và đang làm việc cho công ty đó (liên tục, không gián đoạn) được mười năm rồi.We have been waiting here for over two hours! → Chúng tôi đã chờ ở đây hơn hai giờ đồng hồ. |
Câu phủ định | Subject + has/ have + not + been + V-ing + … | I haven’t been playing basketball for 5 years →Tôi đã không chơi bóng rổ trong 5 năm
– He hasn’t been playing games with me in a year → Anh ấy đã không chơi trò chơi với tôi trong một năm |
Câu nghi vấn | Has/ Have + subject + been + V-ing + … + ? ⟶ Yes, subject + has/ have. hoặc No, subject + has/ have not |
Has she been working at that company for three years? Yes, she has Cô ấy đã làm việc ở công ty được 3 năm?What have you been doing for the last 30 minutes? Bạn đã làm gì 30 phút trước? |
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn tả một hành động kéo dài liên tục
Diễn tả một hành động kéo dài liên tục, không bị ngắt quãng từ quá khứ tới trong hiện tại và rất có thể sẽ tiếp tục kéo dài tới và trong tương lai.
Ví dụ:
- His younger sister has been reading that book for hours.
⟶ Em gái anh ấy đã và đang không ngừng đọc cuốn sách đó trong hàng giờ. - Our son hasn’t been studying seriously up until now.
⟶ Con trai của chúng tôi luôn không học hành nghiêm túc cho tới bây giờ - All of the students in my class haven’t been going to school since the pandemic began.
⟶ Tất cả các học sinh trong lớp tôi liên tục không đến trường kể từ khi đại dịch bắt đầu
2. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn miêu tả hành động bắt đầu và kéo dài trong một khoảng thời gian trong quá khứ
Diễn tả một hành động bắt đầu và kéo dài trong một khoảng thời gian trong quá khứ hoặc kéo dài tới ngay sát hiện tại, đã chấm dứt ở hiện tại nhưng kết quả/ hậu quả của nó vẫn hiện hữu trong hiện tại
Ví dụ: It has been raining up until now, and the street in front of our house is flooded.
⟶ Cách hiểu theo chức năng của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Trời đã liên tục mưa tới tận bây giờ (hiện tại thì tạnh rồi) và giờ con đường trước nhà chúng tôi bị ngập.
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
- Since + mốc thời gian (không rõ ràng)
Ví dụ: I have been playing chess since childhood. (Tôi đã chơi cờ từ khi còn nhỏ.)
- For + thời gian chính xác
Ví dụ: I have been studying English for 3 hours. (Tôi đã học tiếng Anh trong 3 giờ.)
- All + khoảng thời gian
Ví dụ: I have been playing games all morning. (Tôi đã chơi game cả buổi sáng.)
- Từ nhận biết gồm: All day, all week, since, for, for long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far, at the moment
Cách phân biệt thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành | Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn | |
Chức năng | Nhấn mạnh vào kết quả của hành động | Nhấn mạnh vào sự liên tục của hành động, khoảng thời gian mà hành động đó tiêu tốn, nhưng chưa có kết quả rõ rệt, do đó, hành động ấy có thể vẫn tiếp tục xảy ra trong tương lai |
Ví dụ | . The students have finished doing their homework. →Các em học sinh đã làm xong bài tập rồi | She has been learning how to drive a car for weeks. →Cô ấy học lái xe mấy tuần nay nhưng vẫn chưa xong, vẫn chưa lái đươc, và vẫn sẽ phải học tiếp.) |
Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Sau đây, PopodooKids gửi đến bạn một vài bài tập điển hình của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Bài 1: Đọc các tình huống và hoàn thành các câu cho đúng. Sử dụng các động từ trong ngoặc
Ví dụ:
1. Tom started reading a book two hours ago. He is still reading it and now he is on page 53.
→He has been reading for two hours. (read)
→He has read 53 pages so far. (read)
2. Rachel is from Australia. She is traveling around Europe at the moment. She began her trip three months ago.
→She __________________________________ for three months. (travel)
→__________________________________ six countries so far. (visit)
3. Patrick is a tennis player. He began playing tennis when he was ten years old. This year he won the national championship again-for the fourth time.
→__________________________________ the national championship four times. (win)
→__________________________________ since he was ten. (play)
4. When they left college, Lisa and Sue started making films together. They still make films.
→They __________________________________ films since they left college. (make)
→__________________________________ five films since they left college. (make)
Đáp án
2. She has been traveling
She has visited
3. He has won
He has been playing tennis
4. They have been making…
They have made…
Bài 2: Hoàn tất các câu sau dựa vào những từ gợi ý cho sẵn
1. We/ not/ want/ go/ because/ be/ play/ football
2. Chingun/ be/ sleep/ hours/ so/ house/ quiet.
3. He/ drink/ alcohol/ since/ we/ see/
4. I/ do/ work/ whole/ day/ now/ be/ tired.
5. She/ not/ see/ parents/ so long/ because/ she/ busy.
Đáp án
We don’t want to go out because We have been playing football.
Chingun has been sleeping for hours, so the house is very quiet.
He has been drinking alcohol since we saw him.
I have been doing my homework for the whole day, so now I am tired.
She has not been seeing her parents for so long because she is extremely busy.
Bài 3: Đặt câu với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
1. You have just arrived to meet a boy who is waiting for you.
(you/wait/long)
→ _______________________________________________?
2. You meet an old friend in the street. His face and hands are really strange.
(what/to/do?)
→ _______________________________________________?
3. A friend of yours is now working in a drug store. You want to know how long.
(how long/you/work/there?)
→ _______________________________________________?
4. A friend tells you about her job – she is an accountant. You want to know how long.
(how long/you/work/accountant?)
→ _______________________________________________?
Đáp án
Have you been waiting long?
What have you been doing?
How long have you been working there?
How long have you been working as an accountant?
Trên đây là những chia sẻ về ngữ pháp tiếng Anh về Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Present perfect continuous, các bạn cùng ghi nhớ để sử dụng đúng nha.
Xem thêm:
→Thì hiện tại hoàn thành
→Thì quá khứ tiếp diễn
→Thì hiện tại tiếp diễn