Cụm Danh từ trong tiếng Anh là kiến thức nằm trong phần Danh từ trong tiếng Anh mà người học ngữ pháp tiếng Anh rất dễ gây hiểu nhầm cho người mới bắt đầu học.
Đừng lo, PopodooKids sẽ giúp bạn hiểu và nắm vững hơn về cấu trúc, cách sử dụng của các cụm Danh từ trong bài viết dưới đây nhé.
1. Cụm Danh từ trong tiếng Anh là gì?
Cụm Danh từ trong tiếng Anh là một từ hoặc nhóm từ có chức năng như một chủ ngữ, một tân ngữ trong câu. Các từ này sẽ được cấu thành nên từ 1 Danh từ chính (Head) và các từ còn lại có chức năng bổ nghĩa (Modifiers) cho từ đó.
2. Chức năng của cụm Danh từ trong tiếng Anh
Cụm Danh từ trong tiếng Anh có vai trò như một Danh từ với nhiệm vụ là tân ngữ hoặc chủ ngữ trong câu.
- Cụm Danh từ giữ vai trò như một Danh từ trong câu
Ví dụ: That young girl is my daughter. (Cô bé nhỏ tuổi đó là con gái của tôi).
→ Cụm Danh từ “ that young girl” đóng vai trò là chủ ngữ trong câu.
Ví dụ: I saw that old man. (Tôi đã thấy người đàn ông lớn tuổi đó.)
→ Cụm Danh từ “that old man” đóng vai trò là tân ngữ trong câu.
3. Cấu trúc của cụm Danh từ trong câu
Như đã nói ở trên, cụm Danh từ trong tiếng Anh sẽ bao gồm các thành phần :
Premodifiers + Head + Post-modifiers
(Bổ nghĩa đứng trước + Danh từ chính + Bổ nghĩa đứng sau) |
Bổ nghĩa đứng trước có thể là tính từ sở hữu, tính từ, phân từ, mạo từ hay Danh từ…Danh từ chính có thể là:
- Danh từ số ít,
- Danh từ số nhiều,
- Danh từ cụ thể,
- Danh từ trừu tượng,
- Danh từ đếm được, Danh từ không đếm được.
Bổ nghĩa đứng sau có thể là mệnh đề tính từ, cụm động từ, cụm giới từ…
Ví dụ: A beautiful woman with blond hair. (Người phụ nữ xinh đẹp với mái tóc vàng hoe)
→ Bổ nghĩa đứng trước là “a, beautiful”, Danh từ chính “woman”, Bổ nghĩa đứng sau là “with blond hair”
Popodoo Kids sẽ phân tích cụ thể hơn cho bạn các thành tố của cụm Danh từ trong tiếng Anh trong phần kế tiếp.
Bổ nghĩa đứng trước Danh từ
Hạn định từ (Determiner)
– Mạo từ (Articles): Mạo từ thường đứng trước cụm Danh từ.
- Mạo từ xác định the
Ví dụ: the University, the Moon, the Earth, the United States…
- Mạo từ không xác định a/an
Ví dụ: a book, a store, an apple, an eraser…
-
- Từ chỉ định lượng (Qualifiers): Cấu trúc của cụm Danh từ trong tiếng Anh quy định hầu hết định từ đứng sau mạo từ, nếu không có mạo từ thì đứng đầu cụm Danh từ. Tuy nhiên, trong một số trường hợp định từ lại đứng trước mạo từ. Ví dụ như all, half, both, twice, three times, double…
- Sở hữu cách/ Tính từ sở hữu
- Sở hữu cách là thêm thành tố ‘s vào đằng sau Danh từ sở hữu
Ví dụ: The man’s newspaper, Susan’s dogs (Cuốn sách của người đàn ông, những con chó của Susan)
+ Tính từ sở hữu như my, your, her, his, their, ours, its
Ví dụ: My house, Her dress (Nhà của tôi, Chiếc váy của cô ấy)
- 5 loại hạn định từ thường gặp nhất trong tiếng Anh
Bổ ngữ (Modifier)
- Tính từ thường đứng trước Danh từ chính và có chức năng bổ nghĩa cho Danh từ chính.
Ví dụ:
A beautiful picture ( Một bức tranh đẹp)
Many handsome boys (Rất nhiều chàng trai đẹp trai)
- Phân từ (Participles): Giống như tính từ, phân từ có nhiệm vụ bổ nghĩa cho Danh từ chính. Có 2 loại phân từ gồm:
- Phân từ hiện tại dạng V-ing: Diễn tả bản chất của sự việc, sự vật, hiện tượng đang diễn ra.
Ví dụ: An interesting movie (Một bộ phim hay)
- Phân từ quá khứ dạng Vp3/ Ved: Diễn tả cảm giác của sự vật hay sự vật bị/ được tác động
Ví dụ: A broken heart (Một trái tim vụn vỡ)
- Cụm Danh từ trong tiếng Việt và tiếng Anh
Bổ nghĩa đứng sau Danh từ
Bổ nghĩa đứng sau Danh từ có thể là một mệnh đề (clause) hoặc một cụm từ (phrase).
Cụm từ
- Cụm từ: Cụm từ thường bắt đầu bằng một giới từ và có vị trí đằng sau Danh từ nhằm bổ nghĩa cho chúng.
Ví dụ: The dog is in front of the yard
- Cụm phân từ (Participle phrases):
+ Cụm phân từ hiện tại dạng V-ing, xuất hiện trong mệnh đề rút gọn dạng chủ động
Ví dụ: The woman standing on a desk (the woman who is standing on a desk)
+ Cụm phân từ quá khứ dạng V3/-ed, xuất hiện trong mệnh đề rút gọn dạng bị động.
Ví dụ:
The letter sent to our (The letter which are sent to our)
Mệnh đề
Mệnh đề quan hệ hay còn gọi là mệnh đề tính từ, được dùng để bổ nghĩa cho Danh từ đứng phía trước chúng.
Ví dụ: The boy who you talked to is my neighborhood. (Cậu trai mà bạn đã nói chuyện là hàng xóm của tôi)
Cụm Danh từ trong tiếng Anh là kiến thức nền tảng mà người học nào cũng cần ghi nhớ và nắm vững để giao tiếp trôi chảy hơn. Để luyện tập nhiều hơn nữa các dạng bài về cụm Danh từ, theo dõi ngay các bài viết mới nhất của PopodooKids nhé.
Xem chi tiết các loại Danh từ trong tiếng Anh:
→ Xem cách sử dụng Danh động từ trong tiếng Anh
→ Xem cách sử dụng Danh từ cụ thể và Danh từ trừu tượng trong tiếng Anh
→Xem cách sử dụng Danh từ chung và Danh từ riêng trong tiếng Anh
→ Xem cách sử dụng Danh từ đếm được và Danh từ không đếm được