Cách viết đoạn văn tiếng Anh về sở thích từ A-Z

Sở thích là những hoạt động được lặp lại thường xuyên và đem lại cảm giác thư giãn, vui vẻ, thoải mái cho con người. Mỗi người tùy tính cách và lối sống sinh hoạt khác nhau mà có sở thích cũng không giống nhau.

Trong quá trình học tiếng Anh, chủ đề sở thích cũng được đưa vào trong phần luyện viết, bởi vì khi viết về chính sở thích của người viết, họ sẽ cố gắng đưa hết tâm tư và công sức vào bài văn để chia sẻ tới người khác về sở thích của mình. Nhưng không phải bạn nào cũng biết cách viết đoạn văn tiếng Anh về sở thích đúng, đủ, chuẩn đâu nhé.

Cách viết đoạn văn tiếng anh về sở thích

Có thể các bạn đã biết, trong cuộc hội thoại nào cũng phải trải qua 3 quá trình: chào hỏi, trình bày, kết thúc. Với dạng văn bản cũng vậy, khi viết một đoạn văn tiếng Anh về sở thích hay bất kì chủ đề nào khác cũng phải tuân thủ cấu trúc 3 phần gồm:

  • Mở bài: giới thiệu sở thích bản thân
  • Thân bài: miêu tả sở thích bản thân
  • Kết bài: tóm lược lại sở thích bản thân

cach-viet-bai-van-tieng-Anh-ve-so-thich

Dưới đây là một đoạn văn tiếng Anh về sở thích cá nhân của tôi:

In my free time, I love indulging in my personal hobbies. One of my favorite things to do is to spend time in nature, whether it’s hiking in the mountains or strolling through a nearby park. I find the peace and tranquility of the outdoors to be very rejuvenating.

Another hobby of mine is playing the guitar. I have been playing for several years now and it has become a very important part of my life. Whenever I’m feeling stressed or overwhelmed, I pick up my guitar and start strumming. It’s a great way to relax and unwind.

I also enjoy traveling and discovering new cultures. I’ve been fortunate enough to visit several different countries and I always come back with a renewed sense of perspective and appreciation for the world around me.

Finally, I love spending time with my friends and family. Whether it’s going out to eat or simply spending time at home, being with the people I care about is very important to me. Overall, my personal hobbies bring me a lot of joy and fulfillment, and I make sure to prioritize them in my life.

Dịch:

Trong thời gian rảnh của mình, tôi rất thích thú với những sở thích cá nhân của mình. Một trong những điều tôi thích nhất là dành thời gian tận hưởng thiên nhiên, cho dù đó là đi bộ đường dài trên núi hay đi dạo trong công viên gần nhà. Tôi thấy sự bình yên và thanh tịnh của bầu không khí tự nhiên thật sự đem lại năng lượng tích cực cho tôi.

Sở thích tiếp theo của tôi là chơi đàn guitar. Tôi đã chơi guitar được vài năm và nó đã trở thành một phần rất quan trọng của cuộc đời tôi. Bất cứ khi nào tôi cảm thấy căng thẳng hoặc áp lực, tôi lấy đàn guitar của mình và bắt đầu đệm hát. Đó là một cách tuyệt vời để thư giãn và nghỉ ngơi.

Tôi cũng thích đi du lịch và khám phá các nền văn hoá mới. Tôi đã có cơ hội đến thăm nhiều quốc gia khác nhau và tôi luôn trở về với một cảm nhận mới về thế giới xung quanh mình.

Cuối cùng, tôi rất thích dành thời gian với bạn bè và gia đình. Cho dù là đi ăn hay đơn giản chỉ là ở nhà, được ở bên những người mình quan tâm là rất quan trọng đối với tôi. Tổng thể, những sở thích cá nhân của tôi đem lại cho tôi rất nhiều niềm vui và hạnh phúc, và tôi luôn ưu tiên chúng trong cuộc sống của mình.
Bài văn tiếng Anh về sở thích – mẫu 1

Reading book – Sở thích đọc sách

Reading is one of my favorite hobbies. I love getting lost in a good book, whether it’s a gripping thriller, a thought-provoking memoir, or a fascinating work of fiction. There’s something about immersing myself in a story that transports me to another world and allows me to escape the stresses of everyday life.

I enjoy reading a variety of genres, from classics to contemporary novels. I also like reading non-fiction books, especially those related to history, psychology, and personal development. I find that reading helps me to expand my knowledge and understanding of the world.

One of my favorite things to do is to curl up with a good book and a cup of tea, especially on a rainy day or a lazy weekend. I also love discussing books with others, whether it’s joining a book club or simply chatting with friends about what we’re currently reading.

Overall, reading is an enriching and enjoyable hobby that I plan to continue for the rest of my life.

Dịch tiếng Việt:

Đọc sách là một trong những sở thích yêu thích của tôi. Tôi thích lạc vào một cuốn sách hay, cho dù đó là một cuốn trinh thám hấp dẫn, một cuốn hồi ký đầy cảm hứng hoặc một tác phẩm hư cấu đầy hấp dẫn. Có điều gì đó khiến tôi chìm đắm vào một câu chuyện, đưa tôi đến một thế giới khác và giúp tôi thoát khỏi những áp lực của cuộc sống hàng ngày.

Tôi thích đọc nhiều thể loại sách, từ các tác phẩm kinh điển đến tiểu thuyết đương đại. Tôi cũng thích đọc các cuốn sách phi hư cấu, đặc biệt là các cuốn sách liên quan đến lịch sử, tâm lý học và phát triển cá nhân. Tôi thấy đọc sách giúp tôi mở rộng kiến ​​thức và hiểu biết về thế giới.

Một trong những điều tôi thích nhất là lật một cuốn sách hay và uống một tách trà, đặc biệt là trong những ngày mưa hoặc cuối tuần lười biếng. Tôi cũng thích thảo luận về sách với người khác, cho dù đó là tham gia một câu lạc bộ sách hoặc đơn giản chỉ là trò chuyện với bạn bè về những cuốn sách đang đọc.

Tổng thể, đọc sách là một sở thích đầy ý nghĩa và thú vị, tôi dự định tiếp tục đọc sách trong suốt cuộc đời của mình.

Bài văn tiếng Anh về sở thích – mẫu 2

Cooking – Sở thích nấu ăn

Anh:

My name is Lan. I am a student. My hobby and forte is cooking. My mother taught me to cook since I was a child and I find cooking very interesting. I like to cook because it’s good for health, don’t worry about unhygienic food. My favorite dishes are stir fried beef and spicy tofu. Cooking is also a special hobby of mine. Whenever I’m sad, cooking helps me relieve all my sorrows. Another reason I love to cook is that my family loves all dishes. I want to become a famous chef. I want everyone to taste my food and compliment it.

  • forte : sở trường
  • sorrows : buồn phiền
  • unhygienic : không hợp vệ sinh

Dịch:

Tôi tên là Lan. Tôi là một học sinh. Sở thích và sở trường của tôi là nấu ăn. Mẹ tôi đã dạy tôi nấu ăn từ khi tôi còn nhỏ và tôi thấy nấu ăn rất thú vị. Tôi thích nấu ăn vì tốt cho sức khỏe, không lo đồ ăn mất vệ sinh. Món ăn yêu thích của tôi là thịt bò xào và đậu phụ cay. Nấu ăn cũng là một sở thích đặc biệt của tôi. Mỗi khi buồn, nấu ăn giúp tôi giải tỏa mọi muộn phiền. Một lý do khác khiến tôi thích nấu ăn là gia đình tôi thích tất cả các món ăn. Tôi muốn trở thành một đầu bếp nổi tiếng. Tôi muốn mọi người nếm thử món ăn của tôi và khen ngợi nó.
Bài văn tiếng Anh về sở thích – mẫu 3

Listening to music – Sở thích nghe nhạc

Anh:

I my name is Nam. I am in 8th grade. Besides studying, in my spare time, I love listening to music and music has become my best friend. I like US-UK music. Some songs I love and listen to often: Perfect, A thousand year, Someone like you,… My playlist is very few sad songs, because I hope my mood is always happy, Inspired by joyful melodies. Music not only helps me relax but also helps me learn English very usefully. I listen to music every day, but I have never even disliked it. I often share my favorite songs with my friends, and they all love them. In the future, I wish I become a singer or composer who transmits positive energy to everyone.

  • composer : nhà soạn nhạc
  • transmits : truyền tải
  • positive energy : năng lượng tích cực

Dịch:

Tôi tên là Nam. Tôi đang học lớp 8. Ngoài việc học ra, thời gian rảnh rỗi, tôi rất thích nghe nhạc và âm nhạc đã trở thành người bạn thân nhất của tôi. Tôi thích nhạc US-UK. Một số bài nhạc tôi yêu thích và nghe thường xuyên :  Perfect, A thousand year, Someone like you,…Danh sách nhạc của tôi rất ít những bản nhạc buồn, bởi vì tôi hy vọng tâm trạng của tôi luôn vui vẻ, được truyền cảm hứng bởi những giai điệu vui tươi. Âm nhạc không chỉ giúp tôi thư giãn mà còn giúp tôi học tiếng Anh rất bổ ích. Mỗi ngày tôi đều nghe nhạc, nhưng tôi thậm chí chưa bao giờ hết thích nó. Tôi thường xuyên chia sẻ những bài nhạc hay sưu tầm được cho bạn bè của tôi, và họ đều rất thích chúng. Trong tương lai, tôi mơ ước trở thành một ca sĩ hay một nhà soạn nhạc truyền năng lượng tích cực đến với mọi người.
Bài văn tiếng Anh về sở thích – mẫu 4

Go jogging – sở thích đi bộ

Anh:

Everyone has their own hobby, my hobby is jogging. No matter how busy work is, every day I make time to do it. We all know nothing is more important than health. Jogging is not only good for your health, but it also helps you feel good. I used to invite my friends or neighbors to jog every morning or evening, since then our friendship has grown stronger. If you want to have a beautiful body or want to lose weight, don’t hesitate to go jogging.

  • hesitate : do dự, ngần ngại
  • neighbors : hàng xóm

Dịch:

Mỗi người có một sở thích riêng, sở thích của tôi là chạy bộ. Dù công việc có bận đến đâu, mỗi ngày tôi đều dành thời gian để làm điều đó. Chúng ta đều biết không có gì trên đời quan trọng hơn sức khỏe. Chạy bộ không chỉ có lợi cho sức khỏe mà còn giúp cho tâm trạng vui vẻ. Tôi thường rủ bạn bè hoặc hàng xóm của mình chạy bộ mỗi bình minh hoặc chiều tối, kể từ đó tình bạn của chúng tôi trở nên khăng khít hơn. Các bạn đang muốn có một vóc dáng đẹp hay đang muốn giảm cân thì đừng do dự nữa hãy mau đi chạy bộ thôi.
Bài văn tiếng Anh về sở thích – mẫu 5

Travelling – sở thích đi du lịch

Anh:

My hobby is travelling because I love going out. Travel has a lot of good points. Traveling gives us time to relax and relieve stress. When I travel, I feel better. It will be interesting if you go anywhere in a strange place. I can get to know and play also with friends from many different countries. And will get to know the culture of that place fully, take pictures and enjoy the beautiful scenery. Reality has shown that the more you travel, the more knowledge you have. So I travel many times per year. If you have time, try traveling once.

  • scenery : phong cảnh
  • strange : lạ, xa lạ

Dịch:

Sở thích của tôi là đi du lịch vì tôi thích đi chơi. Du lịch có rất nhiều điểm tốt. Đi du lịch cho chúng ta thời gian để thư giãn và xả stress. Khi tôi đi du lịch, tôi cảm thấy tốt hơn. Sẽ rất thú vị nếu bạn đi bất cứ đâu ở một nơi xa lạ. Tôi có thể làm quen và chơi với bạn bè từ nhiều quốc gia khác nhau. Và sẽ tìm hiểu đầy đủ về văn hóa của nơi đó, chụp ảnh và thưởng ngoạn cảnh đẹp. Thực tế đã chứng minh rằng bạn càng đi du lịch nhiều thì bạn càng có nhiều kiến ​​thức. Vì vậy, tôi đi du lịch nhiều lần mỗi năm. Nếu có thời gian, hãy thử đi du lịch một lần.
Bài văn tiếng Anh về sở thích – mẫu 6

Playing games – sở thích chơi game

Anh:

My hobby is playing games but I am not addicted to games. I only play games in my spare time to relieve stress. The game that I usually play is League of Legends. This is a game that requires high tactics and the ability to manipulate flexible fingers. I usually play games with my friends, we divide into teams and play against each other. Every time we play the game we become closer. Playing games helps me forget the pressure of studying. To play games in a healthy way, I only play 2-3 hours a day. I love playing games, but I also know how to balance play and study time. If you can do that, the game isn’t that bad.

  • addicted to sth : nghiện, thích quá mức cái gì đó
  • manipulate flexible : thao tác linh hoạt
  • balance : cân bằng

Dịch:

Sở thích của tôi là chơi game tuy nhiên tôi không hề nghiện game. Tôi chỉ chơi game những lúc rảnh rỗi để giải tỏa stress. Game mà tôi thường chơi đó là Liên Minh Huyền Thoại. Đây là một trò chơi đòi hỏi tính chiến thuật cao và khả năng thao tác các ngón tay linh hoạt. Tôi thường chơi game cùng bạn bè, chúng tôi chia thành từng đội và đấu với nhau. Mỗi lần chơi game chúng tôi trở nên thân thiết hơn. Chơi game giúp tôi quên đi những áp lực trong việc học tập. Để chơi game một cách lành mạnh, tôi chỉ chơi 2-3 tiếng 1 ngày. Tôi thích chơi game nhưng tôi cũng tự biết cân bằng giữa thời gian chơi và học. Nếu các bạn có thể làm được điều đó thì game không hề xấu
Bài văn tiếng Anh về sở thích – mẫu 7

Drawing – sở thích vẽ tranh

Anh:

When I was young, I like drawing and now it has become my passion. I will draw interesting things that I encounter every day. When I have time, I will draw portraits of the people I love and give them to them. Everyone loves my paintings. Painting helps me to forget time and fatigue. I can sit all day in my room and draw what I want. Painting helps me relieve stress and enjoy life more. Seeing different vibrant colors makes me feel like my life is filled with color. Painting is a part of me. I think I will pursue it until later. I will try to be a good artist and has my own gallery.

  • passion : đam mê
  • portraits : chân dung
  • fatigue : sự mệt mỏi
  • pursue : theo đuổi
  • gallery : phòng tranh

Dịch:

Khi tôi còn nhỏ, tôi thích vẽ và bây giờ nó đã trở thành niềm đam mê của tôi. Tôi sẽ vẽ ra những điều thú vị mà tôi gặp phải hàng ngày. Khi có thời gian, tôi sẽ vẽ chân dung những người tôi yêu quý và gửi tặng họ. Mọi người đều yêu thích những bức tranh của tôi. Vẽ tranh giúp tôi quên đi thời gian và mệt mỏi. Tôi có thể ngồi cả ngày trong phòng và vẽ những thứ mình muốn. Vẽ tranh giúp tôi giải tỏa căng thẳng và tận hưởng cuộc sống hơn. Nhìn thấy những màu sắc rực rỡ khác nhau khiến tôi cảm thấy cuộc sống của mình tràn ngập màu sắc. Hội họa là một phần của tôi. Tôi nghĩ rằng tôi sẽ theo đuổi nó cho đến sau này. Tôi sẽ cố gắng trở thành một nghệ sĩ giỏi và có phòng tranh của riêng mình.
Bài văn tiếng Anh về sở thích – mẫu 8

Gardening – sở thích làm vườn

What’s your hobby? Mine is gardening. My grandparents have a very large garden. It has a lot of beautiful fruit trees and flowers. Bees, butterflies and birds come here to collect nectar. I love gardening with my grandparents because I get to grow the plants I like myself. I water it every day. We also add fertilizers and medicines regularly to protect the plants and make them flower better. During the fall I have to sweep the garden every day because of the dry leaves that fall. Other days, I just clean it twice a week. The grass grows very fast during the rainy season, so I have to cut it often. Gardening is a good and useful hobby. I really enjoyed it.

  • nectar : mật hoa
  • fertilizers : phân bón

Dịch:

Sở thích của bạn là gì? Tôi thích làm vườn. Ông bà tôi có khu vườn rất rộng. nó có rất nhiều những loại cây ăn quả và hoa xinh đẹp. Những chú ong bướm và chim tới đây rất nhiều để lấy mật hoa. Tôi rất thích làm vườn cùng ông bà vì tôi được tự tay trồng những loại cây mà tôi thích. Tôi tưới nước cho nó mỗi ngày. Chúng tôi cũng thêm phân bón và các loại thuốc thường xuyên để bảo vệ cây và làm cho chúng ra hoa tốt hơn. Trong mùa thu tôi phải quét dọn khu vườn hàng ngày vì những chiếc lá khô rơi. Những ngày khác, tôi chỉ làm sạch nó hai lần một tuần. Cỏ mọc rất nhanh trong mùa mưa, vì vậy tôi phải cắt nó thường xuyên. Làm vườn là một sở thích tốt và hữu ích. Tôi thực sự thích thú nó.
Từ vựng tiếng Anh về sở thích

Để viết được bài văn tiếng Anh về sở thích thì những từ vựng đóng vai trò quan trọng, làm câu văn phong phú và trau truốt hơn.

Từ vựng tiếng Anh về những sở thích trong nhà

Listen to music nghe nhạc Listen-to-music 
Chat with friends tán gẫu, trò chuyện với bạn bè Chat-with-friends
To the cinema đi xem phim To-the-cinema
Go swimming Đi bơi Go-swimming
Knit đan lát, đan len knit
Play chess chơi cờ (các loại) Play-chess
Collect stamp sưu tập tem Collect-stamp
Build things chơi trò xếp hình Build-things
Play an instrument chơi nhạc cụ (nói chung) Play-an-instrument
Take photo chụp ảnh (tự do) Take-photo
Do magic tricks làm trò ảo thuật Do-magic-tricks
Play computer games chơi điện tử Play-computer-games
Sing Hát hò Sing 
Read books đọc sách Read-books

Từ vựng tiếng Anh về những sở thích ngoài trời

Do sports chơi thể thao (nói chung) Do-sports
Walk the dog dắt chó, cún đi dạo Walk-the-dog
Hang out with friends đi chơi (ra ngoài) với bạn Hang-out-with-friends
Explore đi khám phá, thám hiểm Explore
Go camping đi cắm trại (ngoài trời) Go-camping
Go shopping đi mua sắm Go-shopping
Go for a walk Đi dạo, tản bộ Go-for-a-walk
Fly kites Thả diều Fly-kites
Go partying Đi dự tiệc tùng Go-partying
Jogging Chạy bộ Jogging
Travel Đi du lịch Travel

Mẫu câu dùng trong bài văn tiếng Anh về sở thích:

Mẫu câu Ví dụ
I’m into +Ving/Noun (Tôi thực sự rất thích…) I’m into playing badminton
A big/huge fan of + Noun (Tôi là fan của….) A big fan of US-UK music
I really like ….: (Tôi thật sự thích) I really like reading comic
…is one of my joy (là một trong những niềm đam mê của tôi) Cooking is is one of my joy
I have passion for… I have passion for singing

Trên đây PopodooKids đã chia sẻ những cách viết đoạn văn tiếng Anh về sở thích cùng một vài tham khảo tới các bạn qua bài viết trên. Còn sở thích của bạn là gì? Cùng chia sẻ cho chúng tôi biết bên dưới phần bình luận nhé.

Đỗ Oanh

Bao Oanh Do là giảng viên tại Trung tâm ngoại ngữ PopoDooKids, cô đã hỗ trợ hàng ngàn người từ khắp nơi trên thế giới cải thiện khả năng nói tiếng Anh của họ. Cô có bằng cấp về sư phạm tiếng Anh cùng với hơn 15 năm kinh nghiệm dạy học. Bao Oanh Do là người tạo ra các bài học Phát âm tiếng Anh trực tuyến có audio được thiết kế phù hợp với nền tảng ngôn ngữ của học sinh.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back to top button