Bài 17: [Nhớ nhanh] Quy tắc đọc mệnh giá Tiền trong tiếng Anh cực hiệu quả

Cách đọc tiền trong tiếng Anh rất quan trọng, nếu các bạn muốn đọc thành thạo số tiền trong tiếng Anh  để đi mua sắm thì việc quan trọng đâu tiên các bạn phải nhớ được số đếm từ 1 đến 100 khi bạn nắm vững thì bạn có thể nói được tất cả các mệnh giá tiền trong tiếng Anh. Sau đây học ngoại ngữ sẽ giúp bạn năm vững hơn cách nói tiền trong tiếng Anh.
Một số từ vựng về đơn vị Tiền tệ thường gặp

Có rất nhiều bạn vẫn rất hay nhầm các đơn vị tiền tệ trong tiếng anh, để đọc được số tiền chính xác thì việc nhớ các đơn vị tiền tệ cũng rất quan trong. Sau đây tôi xin giới thiệu với các bạn đơn vị tiền tệ trong tiếng Anh

  1. A Hundred /ˈhʌndrəd/: một trăm
  2. A Thousand /ˈθaʊz(ə)nd/: một ngàn
  3. A Million /ˈmɪljən/: một triệu
  4. A Billion /ˈbɪljən/: một tỷ

Quy tắc đọc số tiền trong tiếng Anh

Việc đọc số tiền trong tiếng Anh không quá khó như nhiều người vẫn nghĩ. Để đọc số tiền trong tiếng Anh rất đơn giản, áp dụng như tiếng Việt và thêm đơn vị tiền tệ vào cuối cùng. Ngoài ra bạn cần nắm rõ những quy tắc cũng như một số điểm cần lưu ý chính dưới đây:

  1. Dùng dấu phẩy để ngăn cách hàng trăm, hàng nghìn, hàng tỷ khi giá trị tiền tệ từ nghìn trở lên.
  2. Đọc “A” thay cho “one” và sử dụng “and” trước con số cuối.
  3. Những con số từ 21 – 99 cần được thêm dấu gạch nối ngang.
  4. Khi số tiền lớn hơn 1 bạn cần thêm “s” sau đơn vị tiền tệ.
  5. Từ “only” trong cách đọc số tiền bằng tiếng Anh nghĩa là chẵn.

Ví dụ

  • 179,000 VND -> A hundred and seventy-nine thousand Vietnamese dongs.
  • 3,576,000 VND -> Three million five hundred and seventy-six thousand Vietnamese dongs.-
  • 95,000 VND -> Ninety-five thousand Vietnamese dong.

Lưu ý

Cách Đọc Số Tiền Lẻ Trong Tiếng Anh

Tiền tệ Việt Nam không có tiền lẻ nhưng với các quốc gia khác thì vẫn có. Vậy nên ngoài nắm rõ các quy tắc về cách đọc tiền bạn cần lưu ý thêm trường hợp này để không phải bỡ ngỡ trong giao tiếp và sinh hoạt. Để tách số tiền chẵn và lẻ bạn dùng từ “point” hoặc chia nhỏ số tiền dựa vào đơn vị nhỏ hơn.

Ví dụ:

  • $57.86: Ninety-seven point eighty-six dollars/ Ninety-seven dollars and eighty-six cents.

  • 46.39€: Forty-six euros thirty-nine.

Cách Đọc Số Tiền USD Trong Tiếng Anh

USD là đơn vị tiền tệ của Mỹ (US Dollar). Để đọc được số tiền USD trong tiếng Anh bạn có thể theo dõi ví dụ dưới đây:

  • 1,000,000.00 USD đọc là one million US dollars (only).

  • 578 USD đọc là Five hundred and seventy-eight dollars.

Cách Đọc Số Tiền Việt Nam Trong Tiếng Anh

Cách đọc tiền Việt Nam trong tiếng Anh cũng tương tự như đọc đồng USD. Lấy ví dụ ở trên bạn sẽ có cách đọc như sau:

  • 1,000,000.00 VND đọc là one million Vietnam dongs (only).
  • 484,000 VND đọc là Four hundred and eighty-four Vietnam dongs.

Giới thiệu ký hiệu tiền tệ phổ biến trên thế giới

Đô la Mỹ:

  • Viết tắt: USD
  • Ký hiệu đơn vị tiền tệ: $ hoặc US $
  • Tên khác: Đồng bạc xanh (Greenback)

Đồng Euro:

  • Viết tắt: EUR
  • Ký hiệu tiền: €
  • Tên khác: Fiber

Đồng Yên Nhật:

  • Viết tắt: JPY
  • Ký hiệu tiền tệ: ¥
  • Tên thường gọi: yên

Đồng Bảng Anh:

  • Viết tắt: GBP
  • Ký hiệu đơn vị tiền tệ: £
  • Tên khác: Cable

Đô la Úc:

  • Viết tắt: AUD
  • Ký hiệu đơn vị tiền tệ: $ hoặc AU $
  • Tên khác: Aussie

Cách sử dụng  về giá tiền trong tiếng Anh khi đi mua sắm

Cách hỏi và trả lời về giá của một đồ nào đó ở dạng số ít:

How much + is + the/ this/ that + (name of  thing) (singular)?
It’s + (money).

Ví dụ:

How much is the cat?

(Con mèo  này bao nhiêu tiền?)

It’s 90,000 dong.

(Nó có giá 90,000 đồng.)

Cách hỏi và trả lời về giá của một đồ vật nào đó ở dạng số nhiều:

How much + are + the/ these/ those + (name of things) số nhiều)?

->They’re + (money).

Ví dụ:

How much are those socks?

(Những chiếc tất  kia bao nhiêu tiền?)

->They’re 100,000 dong.

(Chúng có giá 100,000 dong.)
Đoạn hội thoại cách hỏi về giá tiền khi đi mua sắm

Đoạn hội thoại 1:

A: Can I help you something? (Tôi có thể giúp gì cho bạn?)

B: How much does this car? (Chiếc oto này trị giá bao nhiêu?)

A: It costs $50.000. (Nó trị giá 50.000 đô).

B: Oh! It’s too expensive to buy. (Oh! Nó quá đắt để mua).

Đoạn hội thoại 2:

D: Good afternoon. What can I do for you? (Xin chào, tôi có thể giúp gì được cho bà?)

C: How much is the ticket to travel to Vietnam? (Bao nhiêu tiền 1 vé đi Vietnam?).

D: Oh! It only cost $1200. (Oh. Nó giá trị 1200 đô).

C: I’ll get it (Tôi sẽ lấy nó)

D: Thank you. (Cảm ơn )
Một số bài tập hỏi giá cả

Sau khi tìm hiểu xong lý thuyết, hãy cùng nhau rèn luyện các bài tập về cách hỏi giá cả tiền trong tiếng Anh nhé các bạn.

1._______ is it to go to the restaurant? (How many/How much).

2.________ is the price of this pen? (What/How)

3.________ do your motobike cost? (How many/How much)

4.________ does it run? (What/How much)

5. ________ does his watch cost? (What/How much)

Hướng dẫn giải bài tập:

1.How much

2.What

3.How much

4.How much

5. How much

Hoàn thành các bài tập trên và ghi nhớ bài học ngày hôm nay. Chúc các bạn học tốt.
Trên đây là cách đọc số tiền trong tiếng Anh, các đơn vị tiền tệ và đoạn hội thoại cần thiết khi hỏi về giá cả. Hy vọng các bạn có thể áp dụng tốt cách đọc số tiền trong tiếng Anh  để có thể đi mua sắm, trả giá mặc cả, du học… Hiện nay Trung tâm Anh ngữ quốc tế PopoDookids Cơ sở 47/168 Nguyễn Xiển, Thanh Xuân, Hà Nội đang mở các khóa học thử miễn phí cho tất cả các lứa tuổi. Nếu bạn cần được tư vấn khóa học phù hợp xin liên hệ HOTLINE 0382639241 để được hỗ trợ.

Đỗ Oanh

Bao Oanh Do là giảng viên tại Trung tâm ngoại ngữ PopoDooKids, cô đã hỗ trợ hàng ngàn người từ khắp nơi trên thế giới cải thiện khả năng nói tiếng Anh của họ. Cô có bằng cấp về sư phạm tiếng Anh cùng với hơn 15 năm kinh nghiệm dạy học. Bao Oanh Do là người tạo ra các bài học Phát âm tiếng Anh trực tuyến có audio được thiết kế phù hợp với nền tảng ngôn ngữ của học sinh.
Back to top button