Tính từ trong tiếng Anh | Cách dùng | Dấu hiệu nhận biết chuẩn nhất

Tính từ trong tiếng Anh là một trong những phần ngữ pháp tiếng Anh quan trọng mà học sinh nào cũng phải nắm vững. Vì vậy, chúng ta hãy xem xét. Hãy cùng Trung tâm ngoại ngữ PopodooKids khám phá toàn bộ kiến ​​thức về tính từ, vị trí, phân loại và cách sử dụng chúng trong tiếng Anh nhé!

Tính từ trong tiếng Anh là gì?

Tính từ (Adjective), ký hiệu tính từ trong tiếng Anh thường được viết tắt là “adj”, là những từ thường dùng để miêu tả tính cách, đặc điểm, đặc tính của những sự vật, hiện tượng trong câu văn. Đóng vai trò bổ nghĩa cho danh từ.
Tinh tu trong tieng Anh
Ví dụ đối với tính từ trong tiếng Anh:

  • Her mother is so pretty. (Mẹ của cô ấy thật đẹp)
  • His new hair is so ugly. (Tóc mới của anh ấy thật xấu)

Vị trí tính từ trong tiếng Anh thường gặp

Dưới đây là 3 vị trí thường gặp của Tính từ. Cách dùng tính từ trong tiếng Anh

Đứng trước danh từ

Ví dụ: We had an exciting trip. (Chúng tôi đã có một chuyến đi thú vị)
Việc sử dụng các tính từ ở đây nhằm mang đến thêm thông tin, giúp người nghe có thể hiểu rõ hơn về câu chuyện đang được nói đến.
Lưu ý: Một số tính từ trong tiếng anh không thể đứng trước danh từ: Alike (tương tự), alive (còn sống), fine (tốt), glad (vui mừng), alight (bừng lên), poorly (nghèo), ill (ốm yếu), alone (một mình), awake (tỉnh táo), ashamed (xấu hổ), aware (có nhận thức) và unwell (không khỏe).

→Xem thêm Danh từ trong tiếng Anh

Đứng sau to be

Ví dụ:   There are many rooms available. (Còn rất nhiều phòng trống)

→ Xem thêm cách sử dụng động từ to be trong tiếng Anh

Sau một số động từ cố định.

Một số động từ đặc biệt thường được sử dụng là tobe (thì, là, ở), appear (xuất hiện), seem (có vẻ, dường như), feel (cảm thấy), look (nhìn thấy), taste (nếm được), sound (nghe), smell (ngửi thấy),…
Ví dụ:

  • His girlfriend is beautiful. (Bạn gái cậu ấy thật đẹp)
  • It sounds good. (Nó có vẻ tốt)

Chức năng của tính từ trong tiếng Anh

Tính từ trong tiếng Anh khi sử dụng trong câu có hai chức năng chính như sau:

Chức năng miêu tả

Được dùng để mô tả bổ sung thông tin, nghĩa cho danh từ, bao gồm hai loại:

  • Mô tả chung (không được viết hoa): big (to), nice (tốt), ugly (xấu xí), small (nhỏ), tall (cao),…
  • Mô tả riêng (những tính từ được hình thành từ danh từ riêng và được viết hoa): American (người Mỹ), Austraulian (người Úc0, Vietnamese (người Việt Nam), …

Chức năng phân loại

Tính từ trong tiếng Anh có thể dùng để phân loại danh từ (tính từ giới hạn). Nó dùng để biểu thị số lượng, đặc điểm, tính chất, trạng thái, màu  … Các loại tính từ giới hạn:

  • Tính từ chỉ số đếm: bao gồm một số tính từ chỉ số đếm như one, two, three, four, five… và chỉ số thứ tự chẳng hạn  như first, second, third …
  • Tính từ xác định: same, such, similar
  • Mạo từ trong tiếng Anh:  a, an and the
  • Danh từ được sử dụng như tính từ trong tiếng Anh: dùng để bổ nghĩa cho danh từ khác hoặc các đại từ
  • Động từ được sử dụng như tính từ: thường sử dụng để bổ nghĩa cho danh từ và đại từ. Những động từ này thường có ở các dạng hiện tại và quá khứ phân từ.
  • Đại từ được sử dụng như tính từ, gồm:

+ Các tính từ chỉ định: that, this, these, those
+ Một số các tính từ sở hữu: my, his, your, their, our, her, its
+ Các tính từ nghi vấn như which, whose, what và thường đi sau các từ này là danh từ

Phân loại tính từ trong tiếng Anh

Các loại tính từ trong tiếng Anh vô cùng đa dạng. Vì thế chúng ta cần phân chia các dạng tính từ trong tiếng Anh phù hợp để dễ dàng ghi nhớ và làm bài tập. Vậy có mấy loại tính từ trong tiếng Anh? Bạn hãy cùng xem các loại tính từ trong tiếng Anh nhé.

Phân loại dựa trên chức năng

Giống như danh từ, tính từ trong tiếng Anh cũng được phân loại theo nhiều cách khác nhau, tùy thuộc vào cách sử dụng và mục đích của chúng. Hãy cùng phân loại các tính từ trong tiếng Anh dưới đây.

Tính từ miêu tả

Đúng hệt như tên gọi của chúng, các tính từ miêu tả thường được sử dụng để nêu lên tính chất cơ bản của sự vật, hiện tượng, chúng thường nằm trong một cụm danh từ và bổ nghĩa cho danh từ đó.
Ví dụ:
Fat (béo), colorful (đầy màu sắc),…
Với loại tính từ miêu tả, trong một cụm danh từ thì tính từ thường phải đứng sau các từ hạn định chẳng hạn như mạo từ a, an, the… và thường đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.
a black dog (một con chó màu đen)

Tính từ sở hữu

Đây là loại tính từ trong tiếng Anh gần như là phổ biến nhất, thường dùng để chỉ sự sở hữu của danh từ đó là thuộc về ai. Đối với mỗi ới mỗi ngôi của chủ ngữ, sẽ có một dạng tính từ sở hữu riêng biệt ứng với nó, ví dụ như sau:
Ví dụ:

  • My eyes: Đôi mắt của tôi
  • Her neighbors: những người hàng xóm của cô ấy

→ Xem chi tiết cách sử dụng Tính từ sở hữu trong tiếng Anh

Tính từ chỉ định lượng

Đây là loại tính từ trong tiếng Anh sử dụng để chỉ số lượng của một đối tượng nào đó được nhắc đến. Tính từ này sẽ trả lời cho câu hỏi “how much/how many”. Những từ có thể là tính từ định lượng thường đứng sau các từ hoặc cụm từ: a, an, a lot, many, 5,…
Ví dụ:

  • a cup of siro: một cốc siro
  • a few desk: một vài cái ghế

→ Xem cách sử dụng các từ chỉ số lượng trong tiếng anh

Tính từ chỉ định

Tính từ dạng chỉ định thường  dùng để mô tả đang nói đến một danh từ hoặc đại từ nào đó. Có 4 tính từ chỉ định cơ bản nhất đó là: this, that, these, those. Tính từ chỉ định thường đứng trước danh từ mà tính từ ấy được nhắc đến ở trong câu.
Ví dụ:

  • that donuts: những chiếc bánh rán vòng kia
  • those people: những con người đó

→ Xem chi tiết cách sử dụng tính từ chỉ định trong tiếng Anh

Tính từ nghi vấn

Tính từ nghi vấn thường xuất hiện trong câu hỏi hoặc thuật lại câu hỏi. Các tính từ nghi vấn là how, whose, what, which. Tính từ nghi vấn phải đứng trước một danh từ trong câu.
Ví dụ:

  • What span class="docto" role="button"ject do you like?: Cậu thích môn học gì?
  • Whose book is this?: Sách này của ai đây?

Tính từ phân phối

Tính từ phân phối là tính từ chỉ thành phần nào đó cụ thể trong một nhóm đối tượng. Các tính từ phân phối là: every, any, either, each, neither.
Ví dụ:

  • Every person in the room: Mỗi người trong căn phòng
  • Each girl I have is very kind: Mỗi người con gái tôi biết rất tử tế

Mạo từ

Chỉ có 3 mạo từ trong tiếng Anh đó chính là: a, an và the. Trong đó, a và an chỉ một đối tượng chưa xác định, the chỉ một đối tượng xác định.
Ví dụ:

  • an apple: một quả táo
  • the boy we talked about: người con trai mà chúng ta từng nói đến
  • a letter: một bức thư

→Xem thêm cách sử dụng Mạo từ trong tiếng Anh

Phân loại theo cách thành lập tính từ

Tính từ ngắn

Tính từ đơn trong tiếng Anh là những tính từ chỉ bao gồm một âm tiết hoặc 2 âm tiết những chữ cái cuối cùng của âm tiết thứ 2 có kết thúc là -y, -le, -ow, -er, -et
Ví dụ: nice (tốt), wonderful (tuyệt vời), good (tốt), …

Tính từ phát sinh

Tính từ phát sinh thường được thành lập bằng cách thêm vào đó các tiền tố hoặc hậu tố.

  • Với ý nghĩa đối lập, có các tiền tố như: in, un, im, or, il,…

Ví dụ:  impossible (không thể), unhappy (không vui), indescribable (không thể diễn tả được),…

  • Các hậu tố của tính từ phổ biến bao gồm: y, ly,  less, ful, ed, able, like, al, ian, an, ical, ish, some,…

Tính từ dài

Tính từ dài ngược lại với tính từ ngắn, được tạo bởi từ hai từ với nhau trở lên và được nối với nhau bởi dấu gạch ngang
Có nhiều cách để thành lập tính từ dài, trong đó:

  • Tính từ – tính từ: dark-brown (nâu sẫm),…
  • Tính từ – danh từ (+ed): all-star (toàn ngôi sao, toàn người nổi tiếng), tougue-tied (lặng thinh),…
  • Danh từ – tính từ: snow-white (trắng như tuyết), top-most (cao nhất), home-sick (nhớ nhà),…
  • Danh từ – V (quá khứ phân từ): air-conditioned (điều hoà), handmade (làm bằng tay),…
  • Tính từ/Trạng từ – V (quá khứ phân từ): newly-born (mới sinh),…
  • Danh từ/Tính từ – V-ing: good-looking (ưa nhìn), face-saving (giữ thể diện),…
  • Số – danh từ đếm được số ít: a two-bedroom apartment (một văn hộ 2 phòng ngủ), a three-day trip (một chuyến đi 3 ngày),…

→ Xem chi tiết cách sử dụng tính từ ngắn và tính từ dài trong tiếng Anh

Dấu hiệu nhận biết đuôi tính từ trong tiếng Anh

Để nhận biết và làm bài tập phân loại tất cả tính từ trong tiếng Anh. Các bạn cần nắm rõ một số tính từ trong tiếng Anh có đuôi gì?

  • Tận cùng là “-able”: capable (có khả năng), comfortable (thoải mái), considerable (đáng kể).…
  • Tận cùng là “-ous”: humorous (hài hước), dangerous (nguy hiểm), poisonous (độc hại)…
  • Tận cùng là “-ive”: decisive (dứt khoát), attractive (hấp dẫn), positive (tích cực)…
  • Tận cùng là “-ful”: harmful (có hại), stressful (căng thẳng), beautiful (xinh đẹp)…
  • Tận cùng là “-less”: harmless (vô hại),careless (bất cẩn), useless (vô dụng)…
  • Tận cùng là “-ly”: lovely (đáng yêu), friendly (thân thiện), costly (tốn kém)…
  • Tận cùng là “-y”: sunny (có nắng), rainy (có mưa), windy (có gió) …
  • Tận cùng là “-al”: historical (lịch sử), political (chính trị), physical (vật lý) …
  • Tận cùng là “-ed”: interested (quan tâm), excited (vui mừng), bored (buồn chán)…
  • Tận cùng là “-ible”: flexible (linh hoạt), possible (có thể), responsible (có trách nhiệm)…
  • Tận cùng là “-ent”: dependent (phụ thuộc), confident  (tự tin), different (khác biệt)…
  • Tận cùng là “-ant”: brilliant (rực rỡ), important (quan trọng), significant (đáng kể)…
  • Tận cùng “-ic”: economic (thuộc về kinh tế), specific (cụ thể), iconic (mang tính biểu tượng)…
  • Tận cùng là “-ing”: interesting (thú vị), exciting (lý thú), boring (nhàm chán)…

Tính từ tiếng Anh thông dụng

Để hiểu hơn các đuôi tính từ trong tiếng Anh. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu các tính từ tiếng Anh thông dụng mà thường dùng hàng ngày để nói, đặt câu và sử dụng hàng ngày.

→ Hãy click vào link sau để học những 530 tính từ tiếng Anh thông dụng nhé.

Trật tự sắp xếp tính từ trong tiếng Anh

Trong một câu, nhiều tính từ có thể xuất hiện cùng một lúc. Chúng ta có thể sắp xếp thứ tự tính từ trong tiếng Anh mà chúng xuất hiện cùng một lúc không? Thực tế, trong tiếng Anh, các tính từ phải được sắp xếp theo thứ tự sau. :
Ý kiến ​​- Kích thước – Tuổi – Hình dạng – Màu sắc – Nguồn gốc – Chất liệu – Mục đích + một danh từ
Trật tự sắp xếp tính từ trong tiếng Anh
Ví dụ:

  • a small red plastic bottle: 1 cái bình nhỏ màu đỏ làm bằng nhựa
  • a square table table: 1 cái bàn vuông bằng kính
  • a long narrow street: một con đường dài và hẹp

Trong trường hợp 2 tính từ trong tiếng Anh được sử dụng thuộc cùng một phân loại, khi đó chúng ta nối 2 tính từ đó với nhau bằng từ “and”.
Ví dụ:

  • a new black and white T-shirt: một cái áo thun trắng và đen mới
  • a beautiful white and pink dress: một chiếc váy màu trắng và hồng xinh đẹp
  • blue and red velvet curtains: các tấm màn nhung đỏ và xanh

Trên đây là tất tần tật những gì cần biết về tính từ trong tiếng Anh. Có thể bước đầu làm quen với chúng sẽ khá khó khăn khi học tiếng Anh, tuy nhiên sau khi bạn cố gắng luyện tập thật chăm chỉ thì chắc chắn sẽ nhớ được rất lâu. Trung tâm ngoại ngữ PopodooKids chúc bạn học tật thật tốt cùng chúng mình nhé!

Đỗ Oanh

Bao Oanh Do là giảng viên tại Trung tâm ngoại ngữ PopoDooKids, cô đã hỗ trợ hàng ngàn người từ khắp nơi trên thế giới cải thiện khả năng nói tiếng Anh của họ. Cô có bằng cấp về sư phạm tiếng Anh cùng với hơn 15 năm kinh nghiệm dạy học. Bao Oanh Do là người tạo ra các bài học Phát âm tiếng Anh trực tuyến có audio được thiết kế phù hợp với nền tảng ngôn ngữ của học sinh.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back to top button